- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần B
- Blosatin: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
Blosatin: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng
Blosatin điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng. Điều trị mày đay. Thụ thể histamin H1 đóng vai trò trong sự giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, gây ra các phản ứng ngứa trên da và có thể co cơ trơn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm
Thành phần
Mỗi viên: Ebastin 10mg hoặc 20mg.
Dược lực học
Phân loại dược lý
Thuốc kháng histamin H1.
Mã ATC: R06AX22.
Cơ chế tác dụng
Ebastin là dẫn chất piperiden, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai tác động kéo dài, không có tác động an thần hoặc hoạt tính muscarinic đáng kể.
Thụ thể histamin H1 đóng vai trò trong sự giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, gây ra các phản ứng ngứa trên da và có thể co cơ trơn ở phế quản hoặc ống tiêu hóa.
Dược động học
Hấp thu
Ebastin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 80-100 ng/mL sau 2-4 giờ. Trạng thái cân bằng đạt được sau 3-5 ngày khi dùng liều lặp lại 10 mg/lần/ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương 130-160 ng/mL. Sử dụng thuốc với bữa ăn giàu chất béo làm tăng khoảng 50% giá trị AUC chất chuyển hóa chính (carebastin) của ebastin.
Phân bố
Ebastin và carebastin liên kết mạnh với protein huyết tương (> 90%), chưa rõ thuốc có qua được sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa
Sau khi uống, ebastin được chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính carebastin. Nghiên cứu in vitro cho thấy quá trình chuyển hóa ebastin thành carebastin chủ yếu thông qua CYP450 (2J2, 4F12 và 3A4).
Thải trừ
Khoảng 66% các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa carebastin khoảng 15-19 giờ.
Dược động học trong một số trường hợp lâm sàng đặc biệt:
Người cao tuổi: Các thông số dược động học ở người cao tuổi không thay đổi so với người trẻ.
Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải của carebastin tăng (23-26 giờ) ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải của carebastin tăng (27 giờ) ở bệnh nhân suy gan.
Chỉ định và công dụng
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.
Điều trị mày đay.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng
Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:
Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng: 10-20 mg/lần/ngày.
Điều trị mày đay: 10 mg/lần/ngày.
Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng ebastin ở trẻ em < 12 tuổi chưa được chứng minh.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Cảnh báo
Các thuốc kháng histamin thế hệ 2 như ebastin hạn chế tác động an thần hoặc hoạt tính muscarinic, tuy nhiên mức độ hạn chế các tác động trên giảm đi khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân khi điều trị với các thuốc kháng histamin không có tác động an thần vẫn gặp phải tác dụng gây buồn ngủ. Tác động trên từng cá thể là khác nhau và có thể xác định được sau vài lần đầu sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng ebastin ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali huyết, sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc ức chế enzym gan (CYP450 2J2, 4F12, 3A4) như thuốc kháng nấm imidazol hoặc các kháng sinh nhóm macrolid.
Do nguy cơ tương tác động học với thuốc kháng nấm imidazol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh macrolid (erythromycin), thuốc kháng lao (rifampicin). Cần thận trọng khi phối hợp ebastin với các thuốc trên.
Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
Chế phẩm Blosatin có chứa tá dược lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.
Sử dụng ebastin ở liều điều trị không gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung và vận động. Tuy nhiên, tác động của thuốc trên từng cá thể có thể khác nhau và cũng đã có báo cáo về các tác động gây buồn ngủ, chóng mặt ở một số bệnh nhân. Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.
Quá liều
Triệu chứng: Sử dụng thuốc quá liều có thể tăng nguy cơ gặp phải các tác động gây an thần và kháng muscarinic.
Cách xử trí: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Rửa dạ dày, theo dõi sinh hiệu và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với ebastin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy gan nặng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không gây độc tính trên sinh sản ở động vật. Do không đủ dữ liệu kết luận về tính an toàn khi sử dụng ebastin ở phụ nữ mang thai, không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng này.
Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được ebastin có tiết vào sữa mẹ hay không. Để tránh các nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ, không khuyến cáo sử dụng ebastin ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Thuốc kháng nấm imidazol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinhmacrolid (erythromycin): Làm tăng nồng độ huyết tương của ebastin, có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất ở một số bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.
Rifampicin: Có thể làm giảm nồng độ huyết tương và hiệu quả điều trị của thuốc kháng histamin.
Không có tương tác giữa ebastin với các thuốc như theophylin, warfarin, cimetidin, diazepam và rượu.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).
Rối loạn tâm thần: căng thẳng, mất ngủ (rất hiếm gặp).
Thần kinh: buồn ngủ (hiếm gặp); chóng mặt, giảm cảm giác, đau đầu, mất cảm giác (rất hiếm gặp).
Tim: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh (rất hiếm gặp).
Hô hấp, ngực, trung thất: chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi (ít gặp).
Tiêu hóa: khô miệng (hiếm gặp); nôn, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu (rất hiếm gặp).
Gan mật: bất thường xét nghiệm chức năng gan (rất hiếm gặp).
Da và mô dưới da: mày đay, ban da, viêm da, ngoại ban, chàm (rất hiếm gặp).
Sinh sản: rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh (rất hiếm gặp).
Khác: phù, suy nhược (rất hiếm gặp).
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Trình bày và đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Bisoprolol: thuốc chống tăng huyết áp, đau thắt ngực
Bisoprolol là một thuốc chẹn chọn lọc beta1, nhưng không có tính chất ổn định màng, và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tạ.
Betaserc
Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản, tiền sử loét dạ dày, không nên dùng khi mang thai và trong suốt thời kỳ cho con bú, trẻ dưới 18 tuổi không khuyến cáo.
Bisacodyl
Bisacodyl được hấp thu rất ít khi uống và thụt, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Dùng đường uống, bisacodyl sẽ thải trừ sau 6 - 8 giờ; dùng đường thụt, thuốc sẽ thải trừ sau 15 phút đến 1 giờ.
Biotin
Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 150 - 300 microgam biotin được coi là đủ. Một phần biotin do vi khuẩn chí ở ruột tổng hợp cũng được hấp thu.
Biotone
Trường hợp áp dụng chế độ ăn kiêng cữ đường hoặc ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 0,843 g saccharose.
Brodalumab: thuốc điều trị bệnh vẩy nến
Brodalumab được sử dụng cho bệnh vẩy nến thể mảng từ trung bình đến nặng ở người lớn là ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc quang trị liệu và không đáp ứng hoặc mất đáp ứng với các liệu pháp toàn thân khác.
Benzocaine: thuốc gây tê cục bộ
Benzocaine được sử dụng như một chất gây tê cục bộ để giảm đau hoặc khó chịu liên quan đến ong đốt, bỏng nhẹ, cháy nắng, côn trùng cắn, kích ứng hoặc đau miệng hoặc nướu, bệnh trĩ, đau răng, nhọt và xuất tinh sớm.
Bloktiene: thuốc điều trị hen phế quản trẻ em
Bloktiene là một hợp chất có hoạt tính theo đường uống, nó liên kết với ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Bloktiene ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 hít với liều lượng thấp 5mg.
Bactroban: thuốc điều trị nhiễm khuẩn như chốc, viêm nang lông, nhọt
Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác.
Mục lục tất cả các thuốc theo vần B
B.A.L - xem Dimercaprol, BABI choco - xem Albendazol, Baby Fever - xem Paracetamol, Babylax - xem Glycerol, Bạc sulfadiazin
Bacitracin
Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi Bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính.
Bioflora: thuốc điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em
Bioflora điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống. Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Benzathine: thuốc điều trị nhiễm trùng
Benzathine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do liên cầu nhóm A, bệnh giang mai, bệnh ghẻ cóc, bệnh Bejel và Pinta và để ngăn ngừa bệnh sốt thấp khớp.
Bustidin
Dự phòng cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ. Điều trị phụ trợ: triệu chứng chóng mặt & ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai), giảm thị lực & rối loạn thị giác nguồn gốc tuần hoàn.
Buscopan
Thuốc Buscopan, chỉ định cho Co thắt dạ dày-ruột, co thắt và nghẹt đường mật, co thắt đường niệu, sinh dục, cơn đau quặn mật và thận.
Bezlotoxumab: thuốc điều trị tái phát nhiễm Clostridium difficile
Bezlotoxumab được sử dụng để giảm sự tái phát của nhiễm trùng Clostridium difficile ở người lớn đang điều trị Clostridium difficile bằng thuốc kháng khuẩn và có nguy cơ tái phát cao.
Bridion
Hóa giải phong bế thần kinh cơ gây bởi rocuronium/vecuronium. Chỉ khuyên dùng hóa giải phong bế thần kinh cơ thông thường gây bởi rocuronium ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Bristopen
Các vi khuẩn nhạy cảm thường xuyên, Staphylocoque nhạy cảm với méticilline, Streptocoque, Các vi khuẩn nhạy cảm không thường xuyên, Streptococcus pneumoniae.
Boswellia: thuốc điều trị các tình trạng viêm
Các công dụng được đề xuất của Boswellia bao gồm điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, hen suyễn, bệnh viêm ruột, làm thuốc lợi tiểu và điều trị đau bụng kinh.
Bisoplus HCT: thuốc chẹn beta chọn lọc và thiazid
Bisoplus HCT là chế phẩm kết hợp của bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide trong điều trị tăng huyết áp, hydrochlorothiazide làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarate.
Balminil DM: thuốc điều trị ho
Dextromethorphan ngăn chặn phản xạ ho và bằng cách kiểm soát cơn ho do cảm lạnh thông thường hoặc cúm. Nó có sẵn dạng viên nén, viên nang, viên nang gel uống, dịch uống và giải phóng kéo dài, xi rô uống, viên ngậm và miếng dán miệng.
Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản
Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.
Buto Asma
Phản ứng phụ gồm đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, run đầu ngón tay, co thắt phế quản, khô miệng, ho, khan tiếng, hạ kali huyết, chuột rút, nhức đầu, nôn, buồn nôn, phù, nổi mề đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
Bisostad: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực
Bisostad là một thuốc chẹn chọn lọc thụ thể beta 1-adrenergic nhưng không có tính chất ổn định màng và không có tác dụng giống thần kinh giao cảm nội tại khi dùng trong phạm vi liều điều trị.
Biogaia Protectis Baby Drops: bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa
Biogaia Protectis Baby Drops giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa, hỗ trợ duy trì cải thiện hệ vi sinh đường ruột. Giúp hạn chế rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn. Hỗ trợ tăng cường sức khỏe hệ miễn dịch.
