Blosatin: thuốc điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng

2021-04-07 02:51 PM

Blosatin điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng. Điều trị mày đay. Thụ thể histamin H1 đóng vai trò trong sự giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, gây ra các phản ứng ngứa trên da và có thể co cơ trơn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Hasan-Dermapharm

Thành phần

Mỗi viên: Ebastin 10mg hoặc 20mg.

Dược lực học

Phân loại dược lý

Thuốc kháng histamin H1.

Mã ATC: R06AX22.

Cơ chế tác dụng

Ebastin là dẫn chất piperiden, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai tác động kéo dài, không có tác động an thần hoặc hoạt tính muscarinic đáng kể.

Thụ thể histamin H1 đóng vai trò trong sự giãn mạch, tăng tính thấm mao mạch, gây ra các phản ứng ngứa trên da và có thể co cơ trơn ở phế quản hoặc ống tiêu hóa.

Dược động học

Hấp thu

Ebastin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn 10 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 80-100 ng/mL sau 2-4 giờ. Trạng thái cân bằng đạt được sau 3-5 ngày khi dùng liều lặp lại 10 mg/lần/ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương 130-160 ng/mL. Sử dụng thuốc với bữa ăn giàu chất béo làm tăng khoảng 50% giá trị AUC chất chuyển hóa chính (carebastin) của ebastin.

Phân bố

Ebastin và carebastin liên kết mạnh với protein huyết tương (> 90%), chưa rõ thuốc có qua được sữa mẹ hay không.

Chuyển hóa

Sau khi uống, ebastin được chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh, tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính carebastin. Nghiên cứu in vitro cho thấy quá trình chuyển hóa ebastin thành carebastin chủ yếu thông qua CYP450 (2J2, 4F12 và 3A4).

Thải trừ

Khoảng 66% các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu dưới dạng liên hợp. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa carebastin khoảng 15-19 giờ.

Dược động học trong một số trường hợp lâm sàng đặc biệt:

Người cao tuổi: Các thông số dược động học ở người cao tuổi không thay đổi so với người trẻ.

Bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải của carebastin tăng (23-26 giờ) ở bệnh nhân suy thận.

Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải của carebastin tăng (27 giờ) ở bệnh nhân suy gan.

Chỉ định và công dụng

Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.

Điều trị mày đay.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng: 10-20 mg/lần/ngày.

Điều trị mày đay: 10 mg/lần/ngày.

Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng ebastin ở trẻ em < 12 tuổi chưa được chứng minh.

Cách dùng

Dùng đường uống, có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.

Cảnh báo

Các thuốc kháng histamin thế hệ 2 như ebastin hạn chế tác động an thần hoặc hoạt tính muscarinic, tuy nhiên mức độ hạn chế các tác động trên giảm đi khi sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo. Một số bệnh nhân khi điều trị với các thuốc kháng histamin không có tác động an thần vẫn gặp phải tác dụng gây buồn ngủ. Tác động trên từng cá thể là khác nhau và có thể xác định được sau vài lần đầu sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng ebastin ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali huyết, sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT hoặc các thuốc ức chế enzym gan (CYP450 2J2, 4F12, 3A4) như thuốc kháng nấm imidazol hoặc các kháng sinh nhóm macrolid.

Do nguy cơ tương tác động học với thuốc kháng nấm imidazol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinh macrolid (erythromycin), thuốc kháng lao (rifampicin). Cần thận trọng khi phối hợp ebastin với các thuốc trên.

Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng.

Chế phẩm Blosatin có chứa tá dược lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose.

Sử dụng ebastin ở liều điều trị không gây ảnh hưởng đến khả năng tập trung và vận động. Tuy nhiên, tác động của thuốc trên từng cá thể có thể khác nhau và cũng đã có báo cáo về các tác động gây buồn ngủ, chóng mặt ở một số bệnh nhân. Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn trên, không nên lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc các trường hợp khác.

Quá liều

Triệu chứng: Sử dụng thuốc quá liều có thể tăng nguy cơ gặp phải các tác động gây an thần và kháng muscarinic.

Cách xử trí: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Rửa dạ dày, theo dõi sinh hiệu và điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với ebastin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy gan nặng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai

Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy thuốc không gây độc tính trên sinh sản ở động vật. Do không đủ dữ liệu kết luận về tính an toàn khi sử dụng ebastin ở phụ nữ mang thai, không khuyến cáo sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng này.

Phụ nữ cho con bú

Chưa xác định được ebastin có tiết vào sữa mẹ hay không. Để tránh các nguy cơ có thể xảy ra cho trẻ, không khuyến cáo sử dụng ebastin ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác

Thuốc kháng nấm imidazol (ketoconazol, itraconazol), kháng sinhmacrolid (erythromycin): Làm tăng nồng độ huyết tương của ebastin, có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất ở một số bệnh nhân có khoảng QT kéo dài.

Rifampicin: Có thể làm giảm nồng độ huyết tương và hiệu quả điều trị của thuốc kháng histamin.

Không có tương tác giữa ebastin với các thuốc như theophylin, warfarin, cimetidin, diazepam và rượu.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000).

Rối loạn tâm thần: căng thẳng, mất ngủ (rất hiếm gặp).

Thần kinh: buồn ngủ (hiếm gặp); chóng mặt, giảm cảm giác, đau đầu, mất cảm giác (rất hiếm gặp).

Tim: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh (rất hiếm gặp).

Hô hấp, ngực, trung thất: chảy máu cam, viêm họng, viêm mũi (ít gặp).

Tiêu hóa: khô miệng (hiếm gặp); nôn, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu (rất hiếm gặp).

Gan mật: bất thường xét nghiệm chức năng gan (rất hiếm gặp).

Da và mô dưới da: mày đay, ban da, viêm da, ngoại ban, chàm (rất hiếm gặp).

Sinh sản: rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh (rất hiếm gặp).

Khác: phù, suy nhược (rất hiếm gặp).

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 5 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Bacitracin

Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi Bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính.

Belara: thuốc nội tiết tố dùng tránh thai

Dùng Belara liên tục trong 21 ngày có tác dụng ức chế tuyến yên bài tiết FSH và LH và do đó ức chế rụng trứng. Niêm mạc tử cung tăng sinh và có sự thay đổi về bài tiết. Độ đồng nhất chất nhầy cổ tử cung bị thay đổi.

Bactroban

Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline.

Bustidin

Dự phòng cơn đau thắt ngực trong bệnh tim thiếu máu cục bộ. Điều trị phụ trợ: triệu chứng chóng mặt & ù tai (nghe âm thanh khác lạ trong tai), giảm thị lực & rối loạn thị giác nguồn gốc tuần hoàn.

Binimetinib: thuốc điều trị khối u ung thư

Binimetinib được sử dụng kết hợp với encorafenib cho những bệnh nhân có khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn với đột biến BRAF V600E hoặc V600K.

Basen

Voglibose là chất ức chế alpha glucosidase được cô lập từ Streptocomyces hygroscopicus thuộc phân loài limoneus.

Bromhexine hydrochloride: Agi Bromhexine, Biovon, Bisinthvon, Bisolvon, Bixovom 4, Disolvan, thuốc long đờm

Bromhexin hydroclorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bước đầu ở gan rất mạnh, nên sinh khả dụng khi uống chỉ đạt khoảng 20 phần trăm.

Berocca

Dùng để phòng ngừa và bổ xung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các Vitamin tan trong nước: Như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mỏi, bứt rứt khó chịu, mất ngủ.

Beclomethasone inhaled: thuốc phòng ngừa bệnh hen

Beclomethasone inhaled là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh hen suyễn mãn tính. Beclomethasone inhaled có sẵn dưới các tên thương hiệu Qvar, RediHaler.

Bastinfast: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng ngứa da mày đay

Bastinfast là thuốc kháng histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ngoại vi, không có tác động an thần và tác dụng phụ kháng cholinergic ở liều điều trị, nhờ đó giúp loại bỏ buồn ngủ và khó chịu, hai tác dụng phụ thường gặp của thuốc kháng histamin thế hệ cũ.

Bicalutamide: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt

Bicalutamide là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư tuyến tiền liệt. Bicalutamide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Casodex.

Butterbur: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và đau nửa đầu

Butterbur điều trị đau, khó chịu dạ dày, loét dạ dày, đau nửa đầu và các chứng đau đầu khác, ho liên tục, ớn lạnh, lo lắng, bệnh dịch hạch, sốt, khó ngủ, ho gà, hen suyễn, sốt cỏ khô và cho bàng quang bị kích thích.

Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận

Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.

Black Cohosh: thuốc điều trị căng thẳng thần kinh

Các công dụng được đề xuất của Black Cohosh bao gồm ho, đau họng, đau bụng kinh, khó tiêu ợ chua, khởi phát chuyển dạ, các triệu chứng mãn kinh, căng thẳng thần kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt và bệnh thấp khớp.

Bitter Melon: thuốc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Các công dụng được đề xuất của Bitter Melon (mướp đắng) bao gồm bệnh tiểu đường, bệnh vẩy nến, rối loạn tiêu hóa, chống vi trùng, HIV, ung thư, khả năng sinh sản và các bệnh về da.

Biseptol 480: thuốc kháng sinh phối hợp Trimethoprim và sulfamethoxazol

Biseptol 480 là một hỗn hợp gồm trimethoprim (1 phần) và sulfamethoxazol (5 phần). Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Benate: thuốc điều trị chàm (eczema) và viêm da

Benate điều trị chàm (eczema) và viêm da bao gồm: Chàm dị ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc kích ứng, viêm da tiết bã nhờn, phát ban do tã lót, viêm da do ánh sáng, viêm tai ngoài, sẩn ngứa nổi cục, các phản ứng do côn trùng đốt.

Biseptol - Thuốc kháng sinh

Giảm nửa liều đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15 đến 30 ml/phút, không dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.

Beprosalic: thuốc điều trị bệnh da tăng sinh tế bào sừng

Beprosalic làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh, viêm da tiết bã.

Betamethason

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon.

Beclomethason

Beclometason dipropionat là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu.

Blue Green Algae: thuốc cung cấp vitamin và khoáng chất

Các công dụng được đề xuất của Blue Green Algae bao gồm như một nguồn cung cấp protein, sắt, vitamin B; để điều trị bạch sản đường uống và để tăng năng lượng / chuyển hóa.

Biolactyl

Viêm ruột và viêm ruột kết, dự phòng và điều trị các rối loạn gây ra do dùng kháng sinh, ngộ độc ở ruột, tiêu chảy.

Becilan

Trong thành phần của dung dịch tiêm có chứa sulfites, chất này có thể gây ra hoặc làm nặng thêm các phản ứng dạng choáng phản vệ.

Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản

Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.