- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần B
- Bioflora: thuốc điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em
Bioflora: thuốc điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em
Bioflora điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống. Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Biocodex.
Thành phần
Mỗi viên: Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô 200mg.
Mỗi gói: Saccharomyces boulardii CNCM I-745 đông khô 100mg.
Chỉ định và công dụng
Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn và trẻ em kết hợp với bù nước bằng đường uống.
Ngăn ngừa tiêu chảy khi dùng kháng sinh.
Ngăn ngừa tái phát tiêu chảy do Clostridium difficile.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên mỗi ngày; hoặc 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em dưới 6 tuổi: 2 gói mỗi ngày, chia làm 2 lần.
Nuốt viên thuốc với nước. Hòa tan thuốc trong gói vào ly nước.
Không khuyên dùng viên nang cho trẻ em dưới 6 tuổi (nguy cơ bị nghẹn).
Dạng đông khô của hoạt chất đảm bảo sự ổn định và khả năng sống của Saccharomyces boulardii CNCM I-745 và nhanh chóng tạo hỗn dịch.
Thận trọng lúc dùng
BIOFLORA có chứa tế bào nấm men sống phát triển ở 37oC, không nên trộn lẫn thuốc với nước uống có cồn, thức ăn hay thức uống quá nóng (trên 50oC) hay quá lạnh.
Cảnh báo
Không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kỳ tiếp xúc nào vào catheter, đặc biệt là tay. Rất hiếm trường hợp nhiễm nấm huyết (nhiễm nấm trong máu) ở bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương ngay cả khi không điều trị bằng S. boulardii, hầu hết thường dẫn đến sốt và cấy máu dương tính với Saccharomyces.
Do có chứa lactose, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bất dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hay hội chứng kém hấp thu glucose và galactose (bệnh chuyển hóa hiếm gặp).
Do bột thuốc trong gói có chứa fructose, không nên dùng dạng bột cho bệnh nhân bất dung nạp fructose.
Quá liều
Do bản chất và đặc tính dược động học của thuốc, không có triệu chứng quá liều.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Về mặt lâm sàng, không ghi nhận tác dụng gây dị dạng hay độc bào thai.
Do thận trọng, tốt hơn không dùng thuốc này trong thai kỳ.
Tương tác
Do bản chất nấm men, không kết hợp thuốc này với các thuốc kháng nấm.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Hệ miễn dịch: rất hiếm gặp phản ứng dị ứng (có thể phù Quincke), ban đỏ, ngứa.
Da và mô dưới da: hiếm gặp trường hợp nổi mề đay.
Bảo quản
Bảo quản nhiệt độ dưới 30oC, tránh ẩm.
Trình bày và đóng gói
Viên nang: hộp 10 viên.
Bột pha hỗn dịch uống: hộp 20 gói.
Bài viết cùng chuyên mục
Baclofen: Baclosal, Bamifen, Maxcino, Pharmaclofen, Prindax, Yylofen, thuốc giãn cơ vân
Baclofen là một thuốc tương tự acid alpha-aminobutyric, có tác dụng giãn cơ vân. Baclofen làm giảm tần số và biên độ của co thắt cơ ở bệnh nhân có tổn thương tủy sống.
Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản
Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.
Benazepril
Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ renin - angiotensin, ức chế sự chuyển angiotensin I tương đối ít hoạt tính thành angiotensin II.
Berodual: thuốc giãn phế quản điều trị hen và bệnh phổi mạn
Berodual là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng.
Betaine Polyhexanide: thuốc làm sạch và làm ẩm vết thương
Betaine polyhexanide được sử dụng để tưới vết thương cho các vết thương ngoài da cấp tính và mãn tính. Betaine polyhexanide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prontosan.
Betalgine
Dùng Vitamin B6 liều 200 mg ngày sau thời gian dài trên 30 ngày, có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6, trên 2 tháng gây độc tính thần kinh.
Bioflor
Do có bản chất là một nấm, Saccharomyces boulardii không được dùng chung với các thuốc kháng sinh kháng nấm đường uống và toàn thân.
Betaloc: thuốc điều trị huyết áp đau ngực và rối loạn nhịp tim
Betaloc làm giảm hoặc ức chế tác động giao cảm lên tim của các catecholamine. Điều này có nghĩa là sự tăng nhịp tim, cung lượng tim, co bóp cơ tim và huyết áp do tăng nồng độ các catecholamine sẽ giảm đi bởi metoprolol.
Busulfan: thuốc chống ung thư, loại alkyl hoá, nhóm alkyl sulfonat
Busulfan là một thuốc alkyl hóa, có tác dụng ngăn cản sự sao chép ADN và phiên mã ARN, nên làm rối loạn chức năng của acid nucleic, và có tác dụng không đặc hiệu đến các pha của chu kỳ phân chia tế bào.
Bisoplus HCT: thuốc chẹn beta chọn lọc và thiazid
Bisoplus HCT là chế phẩm kết hợp của bisoprolol fumarate và hydrochlorothiazide trong điều trị tăng huyết áp, hydrochlorothiazide làm tăng đáng kể tác động chống tăng huyết áp của bisoprolol fumarate.
BCG Vaccine: vắc xin sống ngừa bệnh lao
BCG Vaccine sống là một loại vắc xin sống được sử dụng để chủng ngừa bệnh lao và như một liệu pháp miễn dịch cho bệnh ung thư bàng quang.
Bigemax
Đơn trị liệu người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Lặp lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, tiếp theo ngưng 1 tuần. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này. Giảm liều dựa vào mức độc tính xảy ra.
Bacitracin
Bacitracin là kháng sinh polypeptid tạo ra bởi Bacillus subtilis. Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính.
Binimetinib: thuốc điều trị khối u ung thư
Binimetinib được sử dụng kết hợp với encorafenib cho những bệnh nhân có khối u ác tính không thể cắt bỏ hoặc di căn với đột biến BRAF V600E hoặc V600K.
Baromezole: thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
Omeprazole có tính kiềm yếu, tập trung và được chuyển hoá thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở các ống tiết nội bào trong tế bào viền, tại đây thuốc ức chế enzyme H+/K+-ATPase (bơm acid).
Bezlotoxumab: thuốc điều trị tái phát nhiễm Clostridium difficile
Bezlotoxumab được sử dụng để giảm sự tái phát của nhiễm trùng Clostridium difficile ở người lớn đang điều trị Clostridium difficile bằng thuốc kháng khuẩn và có nguy cơ tái phát cao.
Bitolysis: dung dịch thẩm phân phúc mạc
Bitolysis là dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.
Benzhydrocodone Acetaminophen: thuốc điều trị đau
Được chỉ định để điều trị ngắn hạn tức là không quá 14 ngày để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng để yêu cầu sử dụng thuốc giảm đau opioid và các phương pháp điều trị thay thế không phù hợp.
Benzalkonium Chloride Benzocaine: thuốc điều trị mụn rộp
Benzalkonium chloride benzocaine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị mụn rộp. Benzalkonium chloride benzocaine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Orajel Single Dose.
Berlthyrox
Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường.
Bisacodyl Rectal: thuốc điều trị táo bón đường trực tràng
Bisacodyl Rectal là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị táo bón. Thuốc Bisacodyl Rectal có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Fleet Bisacodyl Enema và Fleet Bisacodyl Suppository.
Beclomethason
Beclometason dipropionat là một halogencorticoid có tác dụng glucocorticoid mạnh và tác dụng mineralocorticoid yếu.
Bumetanide: thuốc lợi tiểu
Bumetanide được sử dụng để giảm lượng dịch thừa trong cơ thể do các tình trạng như suy tim sung huyết, bệnh gan và bệnh thận gây ra. Loại bỏ thêm nước giúp giảm dịch trong phổi để có thể thở dễ dàng hơn.
Biseptol - Thuốc kháng sinh
Giảm nửa liều đối với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 15 đến 30 ml/phút, không dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút.
Bari Sulfat
Bari sulfat là một muối kim loại nặng không hòa tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm.
