Betalgine
Dùng Vitamin B6 liều 200 mg ngày sau thời gian dài trên 30 ngày, có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6, trên 2 tháng gây độc tính thần kinh.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi viên Betalgine Vitamin B1 125 mg, Vitamin B6 125 mg, Vitamin B12 125 mcg.
Mỗi viên Betalgine F Vitamin B1 250 mg, Vitamin B6 250 mg, Vitamin B12 250 mcg.
Chỉ định
Điều trị các tình trạng thiếu vitamin nhóm B do nguyên nhân dinh dưỡng.
Điều trị giải độc do nghiện rượu.
Trị các triệu chứng bệnh về thần kinh, đau do thấp khớp, mệt mỏi, dưỡng bệnh, tình trạng lão nhược (xơ cứng động mạch).
Liều dùng
Người lớn: mỗi lần uống 1- 2 viên, ngày 3 lần, giữa những bữa ăn.
Cách dùng
Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bướu ác tính.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng
Những người dị ứng với Penicilin dễ có dị ứng với Vitamin B.
Dùng Vitamin B6 liều 200 mg/ngày sau thời gian dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc Vitamin B6, trên 2 tháng gây độc tính thần kinh (bệnh thần kinh ngoại vi nặng, bệnh thần kinh cảm giác nặng), hồi phục khi ngừng thuốc.
Phản ứng phụ
Hiếm gặp: Ban da, ngứa, mày đay, đỏ da, buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc
Pyridoxin hydroclorid làm giảm tác dụng của Levodopa, gây giảm nồng độ Phenytoin và Phenobarbital trong máu người bệnh.
Pyridoxin hydroclorid làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
Hydralazin, Isoniazid, Penicilamin, thuốc uống tránh thai làm tăng nhu cầu về Pyridoxin.
Neomycin, acid Aminosalicylic, chất đối kháng histamin H2 và Colchicin làm giảm sự hấp thu của Vitamin B12.
Cloramphenicol làm giảm tác dụng của Vitamin B12 trong điều trị bệnh thiếu máu.
Trình bày và đóng gói
Viên nang: hộp 1 chai x 80 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Nadyphar.
Bài viết cùng chuyên mục
Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản
Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.
Bactroban
Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline.
Bifidobacterium: thuốc phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột
Bifidobacterium được sử dụng để phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột, tiêu chảy sau kháng sinh và phòng ngừa bệnh nấm Candida âm đạo sau kháng sinh.
Bactroban: thuốc điều trị nhiễm khuẩn như chốc, viêm nang lông, nhọt
Bactroban là một thuốc kháng khuẩn tại chỗ, có hoạt tính trên hầu hết các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn da như Staphylococcus aureus, bao gồm những chủng đề kháng với methicilline, những loại Staphylococcus và Streptococcus khác.
Benzalkonium Chloride Menthol Petrolatum: thuốc bôi ngoài da giảm đau ngứa
Benzalkonium chloride menthol petrolatum bôi là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm đau và ngứa tạm thời liên quan đến mụn nước và mụn rộp; như sơ cứu để bảo vệ da khỏi bị nhiễm trùng ở vết cắt nhỏ, vết xước và vết bỏng.
Basultam: thuốc kháng sinh cephalospỏin dạng phối hợp
Basultam là sulbactam/cefoperazon là cefoperazon, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác động chống lại các vi sinh vật nhạy cảm ở giai đoạn nhân lên bằng cách ức chế sự tổng hợp mucopeptid vách tế bào.
Black Cohosh: thuốc điều trị căng thẳng thần kinh
Các công dụng được đề xuất của Black Cohosh bao gồm ho, đau họng, đau bụng kinh, khó tiêu ợ chua, khởi phát chuyển dạ, các triệu chứng mãn kinh, căng thẳng thần kinh, hội chứng tiền kinh nguyệt và bệnh thấp khớp.
Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận
Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.
Bradosol
Điều trị chứng đau họng và khàn giọng, Trong vệ sinh răng miệng, Bradosol có thể được dùng thay thế hoàn toàn cho các loại thuốc sát trùng súc miệng.
Bravelle
Kích thích buồng trứng có kiểm soát để phát triển nhiều nang noãn cho kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, chuyển giao tử vào vòi tử cung và bơm tinh trùng vào bào tương noãn.
Benzhydrocodone Acetaminophen: thuốc điều trị đau
Được chỉ định để điều trị ngắn hạn tức là không quá 14 ngày để kiểm soát cơn đau cấp tính đủ nghiêm trọng để yêu cầu sử dụng thuốc giảm đau opioid và các phương pháp điều trị thay thế không phù hợp.
Benzalkonium Chloride Benzocaine: thuốc điều trị mụn rộp
Benzalkonium chloride benzocaine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để điều trị mụn rộp. Benzalkonium chloride benzocaine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Orajel Single Dose.
Bortezomib: thuốc điều trị ung thư hạch và đa u tủy
Bortezomib là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị ung thư hạch tế bào lớp áo và đa u tủy. Bortezomib có sẵn dưới các tên thương hiệu Velcade.
Blephamide
Viêm mí mắt không mưng mủ và viêm kết mạc- mí (gây ra do chất tiết nhờn, dị ứng, cầu khuẩn), viêm kết mạc không mưng mủ (do dị ứng và do vi khuẩn).
Benzoyl Peroxide Hydrocortisone: thuốc điều trị mụn trứng cá
Benzoyl peroxide hydrocortisone được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Benzoyl peroxide hydrocortisone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Vanoxide-HC.
Bevitine
Dạng tiêm thiamine, có thể gây phản ứng dạng sốc phản vệ, bác sĩ nên dự trù các biện pháp hồi sức cấp cứu thích hợp.
Budesonide Teva: thuốc điều trị hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Khi sử dụng liều đơn budesonide qua ống hít bột khô, tác dụng cải thiện chức năng phổi đạt được trong vài giờ. Khi áp dụng chế độ điều trị bằng budesonide qua ống hít bột khô, tác dụng cải thiện chức năng phổi đạt được trong vòng 2 ngày sau khi dùng thuốc.
Beriate: thuốc điều trị bệnh haemophilia A
Beriate điều trị và dự phòng chảy máu ở những bệnh nhân bệnh haemophilia A (thiếu yếu tố VIII bẩm sinh). Sản phẩm này có thể sử dụng trong kiểm soát thiếu hụt yếu tố VIII mắc phải.
Bleomycin
Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.
Biseko
Chế phẩm chứa albumin và các protein vận chuyển khác ở nộng độ thông thường và vì vậy đặc biệt thích hợp cho việc bù thành phần keo thiếu hụt (chẳng hạn mất máu sau chấn thương hoặc phẫu thuật).
Bumetanide: thuốc lợi tiểu
Bumetanide được sử dụng để giảm lượng dịch thừa trong cơ thể do các tình trạng như suy tim sung huyết, bệnh gan và bệnh thận gây ra. Loại bỏ thêm nước giúp giảm dịch trong phổi để có thể thở dễ dàng hơn.
Biperiden
Biperiden là một thuốc kháng acetylcholin ngoại biên yếu, do đó có tác dụng giảm tiết dịch, chống co thắt và gây giãn đồng tử.
Bitolysis: dung dịch thẩm phân phúc mạc
Bitolysis là dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.
Bexarotene: thuốc chống ung thư
Bexaroten dùng đường uống được chỉ định điều trị các triệu chứng trên da ở bệnh nhân bị u lymphô tế bào T ở da đã kháng lại ít nhất một trị liệu toàn thân trước đó.
BCG Vaccine: vắc xin sống ngừa bệnh lao
BCG Vaccine sống là một loại vắc xin sống được sử dụng để chủng ngừa bệnh lao và như một liệu pháp miễn dịch cho bệnh ung thư bàng quang.
