Aluvia

2016-12-25 03:10 PM

Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV 1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị..

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

AbbVie.

Thành phần

Mỗi viên: Lopinavir 200 mg, ritonavir 50 mg.

Chỉ định/Công dụng

Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV 1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Người lớn; phụ nữ có thai và sau sinh; trẻ vị thành niên; bệnh nhi ≥ 2 tuổi., ≥ 40kg hoặc diện tích bề mặt cơ thể > 1.4m2 : 400/100 mg (2 viên) x 2 lần/ngày.

Cách dùng

Uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nuốt trực tiếp, không nhai, bẻ vỡ hoặc nghiền nát viên.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc. Suy gan nặng. Phối hợp thuốc có độ thanh thải phụ thuộc cao vào CYP3A như alfuzosin, amiodaron, acid fusidic, astemizol, terfenadin, pimozid, quetiapine, ergotamin, dihydroergotamin, ergonovin, methylergonovin, cisaprid, lovastatin, simvastatin, avanafil, sildenafil, vardenafil, thuốc uống midazolam, triazolam; cỏ St John’s wort (Hypericum perforatum).

Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chức năng gan bao gồm viêm gan mạn tính, mắc bệnh máu khó đông, mắc bệnh tim cấu trúc hoặc có bất thường hệ thống dẫn truyền trước đó hoặc đang sử dụng thuốc gây kéo dài khoảng PR. Ngừng sử dụng nếu bệnh nhân được chẩn đoán viêm tụy.

Phản ứng phụ

Tiêu chảy, buồn nôn. Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da bao gồm viêm mô tế bào, viêm nang lông và nhọt. Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, bệnh lympho bạch huyết. Phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay và phù mạch. Giảm năng tuyến sinh dục. Rối loạn đường huyết bao gồm đái tháo đường, tăng triglycerid máu, tăng cholesterol máu, giảm cân, giảm cảm giác ngon miệng. Lo âu. Đau đầu (bao gồm đau nửa đầu), bệnh thần kinh (bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi), chóng mặt, mất ngủ. Giảm thị lực. Ù tai, chóng mặt. Tăng HA. Viêm tụy, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày-ruột và viêm đại tràng, nôn, đau bụng, căng phồng bụng, khó tiêu, bệnh trĩ, đầy hơi. Viêm gan bao gồm tăng AST, ALT và GGT. Teo mỡ vùng mặt do loạn dưỡng mỡ, phát ban bao gồm ban sần, viêm da/ban bao gồm eczema và viêm tiết bã nhờn, mồ hôi đêm, ngứa. Đau cơ, đau bộ cơ xương bao gồm đau khớp và đau lưng, rối loạn cơ như yếu cơ và co cứng cơ. Rối loạn chức năng cương dương, rối loạn kinh nguyệt - mất kinh, rong kinh. Mệt mỏi bao gồm suy nhược.

Tương tác

Không khuyến cáo dùng cùng lúc Aluvia với tipranavir, fluticason propionate, tadalafil, sildenafil, vardenafil, boceprevir, telaprevir, cỏ St John wort, atorvastatin, bupropion, voriconazol. Fosamprenavir: tăng tỷ lệ xuất hiện biến cố có hại trên tiêu hóa và tăng triglycerid máu mà không làm tăng hiệu quả kháng virus. Alfuzosin: có thể tăng biến cố gây độc của alfuzosin, kể cả giảm HA. Rivaroxaban: có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban, tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng ketoconazol và itraconazol liều cao (>200mg/ngày). Colchicin: tăng nguy cơ độc tính thần kinh cơ liên quan colchicin (kể cả ly giải cơ vân), đặc biệt trên bệnh nhân suy gan, suy thận. Acid fusidic: nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của acid fusidic, đặc biệt ly giải cơ vân. Rifampicin: làm giảm nồng độ lopinavir dẫn đến làm giảm đáng kể tác dụng điều trị của lopinavir. Salmeterol: có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn về tim mạch liên quan salmeterol như kéo dài khoảng QT, nhịp nhanh xoang. Lovastatin, simvastatin: nồng độ tăng rõ rệt gây ra bởi Aluvia có thể gây bệnh cơ bao gồm ly giải cơ vân. Liều cao tenofovir có thể làm tăng biến cố bất lợi bao gồm rối loạn chức năng thận. Thận trọng dùng cùng: thuốc gây kéo dài khoảng QT như chlorpheniramin, quinidin, erythromycin, clarithromycin (Aluvia làm tăng nồng độ các thuốc này và có thể làm tăng phản ứng có hại liên quan đến tim); fentanyl (Aluvia làm tăng nồng độ fentanyl huyết tương vì vậy làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn (ức chế hô hấp, an thần)); digoxin (nồng độ trong huyết tương có thể tăng gây ra bởi Aluvia); bepridil, lidocain đường toàn thân, quinidin (nồng độ có thể tăng khi phối hợp Aluvia); clarithromycin (ở bệnh nhân suy gan hoặc thận); thuốc ức chế tyrosine kinase như dasatinib, nilotinib, vincristin, vinblastin (tăng nguy cơ xảy ra phản ứng có hại); warfarin (nồng độ warfarin có thể bị tác động); phenytoin, carbamazepin, phenobarbital; lamotrigin, valproat; trazodon; midazolam đường tiêm; felodipin, nifedipin, nicardipin (nồng độ tăng gây bởi Aluvia); dexamethason (nồng độ lopinavir giảm do dexamethason); cyclosporin, sirolimus (rapamycin), tacrolimus (nồng độ tăng gây bởi Aluvia); rosuvastatin; methadon, ethinyl oestradiol (nồng độ trong huyết tương giảm gây bởi Aluvia); bosentan.

Phân loại

Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thuốc kháng virus [Antivirals].

Trình bày/Đóng gói

Aluvia. Viên nén bao phim. 120's.

Bài viết cùng chuyên mục

Alpha Therapeutic

Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.

Acetaminophen Chlorpheniramine: thuốc điều trị cảm lạnh và cúm

Chống chỉ định ở những trường hợp quá mẫn cảm đã được ghi nhận; các cơn hen suyễ, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng , tắc nghẽn cổ bàng quang và loét dạ dày tá tràng.

Adenosine

Adenosin khi tiêm tĩnh mạch bị mất nhanh khỏi tuần hoàn do thuốc xâm nhập vào tế bào, chủ yếu vào hồng cầu và tế bào nội mô mạch máu.

Avamys

Dựa trên các dữ liệu về một glucocorticoid khác được chuyển hóa bởi CYP3A4, thuốc được khuyến cáo không sử dụng kết hợp với ritonavir do có nguy cơ tăng nồng độ toàn thân với thuốc xịt mũi AVAMYS.

Apo Piroxicam

Mức độ và tốc độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay các thuốc kháng acid, Khi dùng thuốc hàng ngày, nồng độ trong huyết tương gia tăng trong vòng 5 đến 7 ngày để’ đạt đến trạng thái ổn định.

Axepin

Nồng độ trung bình trong nước tiểu, trong khoảng 12-16 giờ sau khi tiêm, là 17,8 mg trên ml. Sau khi dùng 1 hoặc 2 g đường tĩnh mạch, các nồng độ trung bình trong nước tiểu tương ứng là 26,5.

Actemra: thuốc điều trị viêm khớp

Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút

Aminoral: trị rối loạn chuyển hóa protein ở bệnh nhân suy thận

Nếu dùng chung với thuốc khác có chứa calci thì có thể làm tăng calci huyết quá mức, không nên dùng chung với thuốc làm giảm độ hòa tan của calci.

Altovis: thuốc điều trị mệt mỏi

Altovis được đề nghị sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi. Altovis có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau.

Axcel Hydrocortisone Cream: thuốc điều trị viêm da dị ứng và tiếp xúc

Hydrocortisone là 1 loại steroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortisone có hoạt tính dược học chủ yếu trên sự thoái biến glucose, sự phân giải glycogen và sự chuyển hóa protein và calci.

Axcel Paracetamol: thuốc điều trị hạ sốt giảm các triệu chứng cảm lạnh và giảm đau

Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt. Axcel Paracetamol điều trị hạ sốt, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm. Giảm đau, dùng trong trường hợp đau răng và đau đầu.

Augmentin SR

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Acid iopanoic

Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.

Adacel

Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.

Amigreen TPN

Liều tối đa là 1 - 1,5 g/kg/ngày, truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 10 g/60 phút. Trẻ em, người già, bệnh nhân phỏng cần điều chỉnh liều và tốc độ truyền cho phù hợp với từng bệnh nhân.

Aldesleukin (interleukin 2 tái tổ hợp)

Aldesleukin là một bột màu trắng, vô khuẩn, dùng để tiêm, có chứa 18 x 106 đvqt/mg aldesleukin, một interleukin - 2 của người tái tổ hợp (rIL - 2), đóng trong các lọ thủy tinh (5 ml).

Aloe: thuốc giảm đau viêm và chữa lành vết thương

Các công dụng được đề xuất của Aloe bao gồm thúc đẩy quá trình chữa lành vết thương, gây tê, khử trùng, trị viêm khớp, bỏng, mụn rộp, sốt, viêm, như một loại kem dưỡng ẩm và ngứa.

Amphotericin B Cholesteryl Sulfate: thuốc điều trị aspergillosis ở bệnh nhân suy thận hoặc nhiễm độc

Amphotericin B Cholesteryl Sulfate chỉ định để điều trị aspergillosis xâm lấn ở những bệnh nhân suy thận hoặc nhiễm độc không chấp nhận được.

Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel: thuốc gây tê tại chỗ các niêm mạc

Lignocaine là 1 thuốc gây tê tại chỗ, có tác dụng nhanh và có khoảng thời gian tác dụng trung bình. Nó làm mất cảm giác thông qua việc ngăn chặn hoặc làm mất sự dẫn truyền xung thần kinh cảm giác ở vị trí dùng thuốc do thuốc làm tăng tính thấm của màng tế bào.

Anzatax

Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, bệnh lý thần kinh; phụ nữ có thai, cho con bú, ngưng cho con bú, không lái xe, vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

Abacin

Thuốc Abacin có thành phần hoạt chất là Trimethoprim

Anaferon

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính (bao gồm herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Apo Doxy

Apo Doxy, doxycycline là một kháng sinh phổ rộng tác động lên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, Tác động kháng khuẩn của doxycyline là ức chế sự tổng hợp protein.

Arimidex: thuốc điều trị ung thư vú

Liều dùng hàng ngày của Arimidex lên tới 10 mg cũng không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự bài tiết cortisol hay aldosterone, được đo trước hoặc sau nghiệm pháp kích thích ACTH tiêu chuẩn.

Axcel Cephalexin Capsules

Thận trọng với bệnh nhân quá mẫn cảm với penicillin, tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng trầm trọng khác (không dùng), suy thận, có thai/cho con bú.