ACC 200
ACC có hoạt chất là Acetylcystein, chỉ định và công dụng trong tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi gói: Acetylcystein 200mg.
Chỉ định và công dụng
Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.
Liều lượng và cách dùng
Dùng ACC® 200 theo chỉ địịnh của bác sĩ. Liều thông thường như sau:
Điều trị tiêu nhày
Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày (400-600 mg acetylcystein/ngày)
Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày)
Trẻ em 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein/ngày)
Bệnh tăng tiết chất nhày
Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600 mg acetylcystein/ngày)
Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày)
Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhày có trọng lượng cơ thể trên 30 kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ngày, nếu cần thiết.
Phương pháp và thời gian dùng thuốc
Thuốc có thể được hòa tan vào nước, và uống sau các bữa ăn.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào bản chất, mức độ bệnh và do bác sĩ điều trị quyết định.
Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhày cần dùng ACC® 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
Bác sĩ lưu ý bệnh nhân nếu thấy thuốc quá mạnh hoặc quá yếu.
Cảnh báo
Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến viêc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc lập tức ngưng sử dụng acetylcystein.
Không dùng ACC®200 trong trường hợp suy gan hoặc suy thận để tránh cung cấp thêm nitơ.
Cần lưu ý khi bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.
Trẻ em: Chỉ dùng acetylcystein cho trẻ dưới 2 tuổi khi có ý kiến của bác sĩ vì không có đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.
Dùng cùng các thuốc khác: Bác sĩ/Dược sĩ cần biết các thuốc mà bệnh nhân đã, đang hoặc mới dùng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn.
Thuốc ho: Dùng đồng thời ACC®200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhày nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác.
Thuốc kháng sinh: Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ duy nhất dựa trên các thí nghiệm trong ống nghiệm (in vitro). Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác với các kháng sinh khác cefixime và loracarbef. Có thể dùng chúng cùng với acetylcystein.
Lái xe và vận hành máy móc: Không có lưu ý đặc biệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thông tin quan trọng về thành phần của ACC®200: Thuốc có chứa sucrose: lưu ý trường hợp không dung nạp với một số đường. Một gói thuốc có chứa 2,7 g sucrose, tương đương với 0,23 đơn vị trao đổi carbon. Nếu phải thực hiện chế độ ăn kiêng, cần phải lưu ý.
ACC®200 có thể gây hại cho răng (sâu răng).
Quá liều
Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy).
Tuy nhiên, cho tới nay vẫn chưa có các báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc các triệu chứng ngộ độc. Lưu ý bệnh nhân báo bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.
Nếu quên dùng ACC®200: Nếu quên dùng thuốc hoặc dùng thuốc với một lượng quá ít, tiếp tục dùng thuốc vào lần tiếp theo như chỉ dẫn.
Nếu ngưng dùng ACC®200: Nếu ngưng dùng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ, bệnh có thể nặng thêm.
Chống chỉ định
Không sử dụng ACC®200 nếu mẫn cảm với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi có chỉ định của bác sĩ.
Cho con bú: không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng ngoại ý
Cũng như mọi thuốc khác, ACC®200 có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Toàn thân
Ít gặp: phản ứng dị ứng (ngứa, mày đay, ngoại ban, mẩn đỏ, co thắt phế quản, phù mạch thần kinh, nhịp nhanh và tụt huyết áp), đau đầu, sốt.
Rất hiếm: phản ứng quá mẫn có thể dẫn tới sốc.
Đường hô hấp
Hiếm gặp: khó thở, co thắt phế quản-chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân phế quản bị tăng mẫn cảm liên quan tới hen phế quản.
Hệ tiêu hóa
Ít gặp; viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
Ngoài ra, có thể bị xuất huyết liên quan đến dùng acetylcystein trong một số hiếm trường hợp, một biểu hiện của phản ứng quá mẫn. Các nghiên cứu khác nhau cho thấy có sự giảm kết tập tiểu cầu nhưng những liên quan về mặt lâm sàng hiện vẫn chưa được biết.
Nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn, lập tức ngưng dùng thuốc. Lưu ý nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng.
Bảo quản
Điều kiện bình thường.
Trình bày và đóng gói
Bột pha dung dịch uống: hộp 50 gói, hộp 100 gói.
Bài viết cùng chuyên mục
Alpha Therapeutic
Albumin được phân bố ở dịch ngoại bào và hơn 60 phần trăm nằm trong khu vực ngoại mạch, Tổng số albumin trong cơ thể người 70 kg tương đương 320 g, có chu kỳ tuần hoàn 15 đến 20 ngày, trung bình 15 g một ngày.
Atovaquone Proguanil: thuốc điều trị sốt rét
Atovaquone Proguanil là thuốc kê đơn được dùng để ngăn ngừa và điều trị các triệu chứng của bệnh sốt rét. Atovaquone Proguanil có sẵn dưới các tên thương hiệu Malarone.
Alfa-Lipogamma 600 Oral: thuốc điều trị bệnh đa thần kinh đái tháo đường
Alfa-Lipogamma 600 Oral nên được uống nguyên viên với một lượng nước vừa đủ khi bụng đói. Khi uống thuốc đồng thời với thức ăn có thể làm giảm hấp thu. Vì vậy, nên dùng thuốc trước bữa sáng 30 phút.
Aspirin Chlorpheniramine Dextromethorphan: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Aspirin chlorpheniramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng hô hấp trên.
Acetazolamid
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase. Ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước.
Attapulgit
Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.
Altovis: thuốc điều trị mệt mỏi
Altovis được đề nghị sử dụng để điều trị chứng mệt mỏi. Altovis có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau.
Aerius: thuốc kháng dị ứng thế hệ mới
Aerius được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi và ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate: thuốc chống tăng tiết dạ dày ợ chua
Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate (nhôm hydroxit / magie trisilicat) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng tăng tiết dịch vị và chứng ợ nóng.
Alphagan P: thuốc nhỏ mắt hạ nhãn áp
Alphagan P là chất chủ vận tại thụ thể alpha adrenergic. Hai giờ sau khi nhỏ mắt, thuốc đạt tác dụng hạ nhãn áp tối đa. Nghiên cứu bằng đo huỳnh quang trên động vật và trên người cho thấy brimonidin tartrat có cơ chế tác dụng kép.
Aceartin
Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần. Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.
Ampicillin and sulbactam
Ampicilin là kháng sinh kháng khuẩn, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và âm, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.
Atracurium: thuốc điều trị giãn cơ khi phẫu thuật và thông khí xâm nhập
Atracurium là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị giãn cơ xương khi phẫu thuật, đặt nội khí quản và thông khí cơ học. Atracurium có sẵn dưới các tên thương hiệu Tacrium.
A Hydrocort
A - Hydrocort có thành phần hoạt chất là Hydrocortison.
Avelox
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Agrimony: thuốc điều trị tiêu chảy viêm ruột
Các công dụng được đề xuất của Agrimony bao gồm tiêu chảy, viêm ruột kết màng nhầy, bệnh túi mật liên quan đến tăng tiết dịch vị và đau họng. Agrimony có sẵn dưới các nhãn hiệu khác.
Antanazol
Phản ứng phụ ít gặp quá mẫn; nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, bong da, da nhớp dính; chỗ bôi thuốc bị chảy máu, khó chịu, khô, viêm nhiễm, kích ứng, dị cảm/phản ứng da.
Agimstan-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Agimstan-H 80/25 là thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trong trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng biện pháp dùng một thuốc hoặc biện pháp phối hợp hai thuốc.
Alaxan
Alaxan kết hợp tác động giảm đau và kháng viêm của ibuprofène và tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol. Ibuprofène ngăn cản sự sinh tổng hợp prostaglandine bằng cách ức chế hoạt động của enzyme cyclo-oxygénas.
A 313
Viên nang và ống tiêm: - Như các chỉ định của Vitamin A (quáng gà, hội chứng tiền kinh, viêm đại tràng, một số bệnh nhiễm khuẩn...). - Ống dùng ngoài da: bỏng, loét, vết thương nông, lỗ rò.
Alertin: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ hai (không an thần). Có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.
Acai: thuốc chống mệt mỏi
Acai chống oxy hóa mạnh, thúc đẩy khả năng bảo vệ tự nhiên chống lại bệnh tật và nhiễm trùng gốc tự do. Duy trì mức cholesterol HDL lành mạnh, cải thiện lưu thông máu và giảm nguy cơ xơ cứng động mạch, đột quỵ và đau tim.
Asparaginase
L - asparaginase là đồng phân quay trái của một protein phân tử lượng lớn, chiết từ Escherichia coli và các vi khuẩn khác.
Adacel
Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.
Azicine: thuốc kháng sinh hoạt chất Azithromycin
Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm.
