ACC 200

2011-07-01 12:02 AM

ACC có hoạt chất là Acetylcystein, chỉ định và công dụng trong tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Mỗi gói: Acetylcystein 200mg.

Chỉ định và công dụng

Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhày.

Liều lượng và cách dùng

Dùng ACC® 200 theo chỉ địịnh của bác sĩ. Liều thông thường như sau:

Điều trị tiêu nhày

Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2-3 lần/ngày (400-600 mg acetylcystein/ngày)

Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày)

Trẻ em 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200-300 mg acetylcystein/ngày)

Bệnh tăng tiết chất nhày

Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600 mg acetylcystein/ngày)

Trẻ em 2-5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400 mg acetylcystein/ngày)

Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhày có trọng lượng cơ thể trên 30 kg có thể dùng liều lên tới 800 mg/ngày, nếu cần thiết.

Phương pháp và thời gian dùng thuốc

Thuốc có thể được hòa tan vào nước, và uống sau các bữa ăn.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào bản chất, mức độ bệnh và do bác sĩ điều trị quyết định.

Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhày cần dùng ACC® 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.

Bác sĩ lưu ý bệnh nhân nếu thấy thuốc quá mạnh hoặc quá yếu.

Cảnh báo

Rất hiếm khi có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng ở da như hội chứng Stevens-Johnson và Lyell's liên quan đến viêc dùng acetylcystein. Nếu thấy gần đây có những thay đổi ở da và niêm mạc lập tức ngưng sử dụng acetylcystein.

Không dùng ACC®200 trong trường hợp suy gan hoặc suy thận để tránh cung cấp thêm nitơ.

Cần lưu ý khi bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị hen phế quản hoặc bị loét dạ dày hoặc ruột.

Trẻ em: Chỉ dùng acetylcystein cho trẻ dưới 2 tuổi khi có ý kiến của bác sĩ vì không có đủ kinh nghiệm dùng thuốc cho những đối tượng này.

Dùng cùng các thuốc khác: Bác sĩ/Dược sĩ cần biết các thuốc mà bệnh nhân đã, đang hoặc mới dùng gần đây kể cả những thuốc không kê đơn.

Thuốc ho: Dùng đồng thời ACC®200 với thuốc trị ho có thể gây tắc nghẽn dịch nhày nghiêm trọng do giảm phản xạ ho, kiểu kết hợp điều trị này nên được dựa vào những chỉ định điều trị thật chính xác.

Thuốc kháng sinh: Các báo cáo về acetylcystein làm mất hoạt tính của kháng sinh chỉ duy nhất dựa trên các thí nghiệm trong ống nghiệm (in vitro). Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nên uống kháng sinh cách xa acetylcystein ít nhất là 2 giờ. Không xuất hiện tương tác với các kháng sinh khác cefixime và loracarbef. Có thể dùng chúng cùng với acetylcystein.

Lái xe và vận hành máy móc: Không có lưu ý đặc biệt khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thông tin quan trọng về thành phần của ACC®200: Thuốc có chứa sucrose: lưu ý trường hợp không dung nạp với một số đường. Một gói thuốc có chứa 2,7 g sucrose, tương đương với 0,23 đơn vị trao đổi carbon. Nếu phải thực hiện chế độ ăn kiêng, cần phải lưu ý.

ACC®200 có thể gây hại cho răng (sâu răng).

Quá liều

Trong trường hợp quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy).

Tuy nhiên, cho tới nay vẫn chưa có các báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc các triệu chứng ngộ độc. Lưu ý bệnh nhân báo bác sĩ nếu nghi ngờ quá liều.

Nếu quên dùng ACC®200: Nếu quên dùng thuốc hoặc dùng thuốc với một lượng quá ít, tiếp tục dùng thuốc vào lần tiếp theo như chỉ dẫn.

Nếu ngưng dùng ACC®200: Nếu ngưng dùng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ, bệnh có thể nặng thêm.

Chống chỉ định

Không sử dụng ACC®200 nếu mẫn cảm với acetylcystein hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: không có đủ dữ liệu về dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi có chỉ định của bác sĩ.

Cho con bú: không có thông tin về sự bài tiết của acetylcystein vào sữa mẹ. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng ngoại ý

Cũng như mọi thuốc khác, ACC®200 có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải.

Toàn thân

Ít gặp: phản ứng dị ứng (ngứa, mày đay, ngoại ban, mẩn đỏ, co thắt phế quản, phù mạch thần kinh, nhịp nhanh và tụt huyết áp), đau đầu, sốt.

Rất hiếm: phản ứng quá mẫn có thể dẫn tới sốc.

Đường hô hấp

Hiếm gặp: khó thở, co thắt phế quản-chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân phế quản bị tăng mẫn cảm liên quan tới hen phế quản.

Hệ tiêu hóa

Ít gặp; viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Ngoài ra, có thể bị xuất huyết liên quan đến dùng acetylcystein trong một số hiếm trường hợp, một biểu hiện của phản ứng quá mẫn. Các nghiên cứu khác nhau cho thấy có sự giảm kết tập tiểu cầu nhưng những liên quan về mặt lâm sàng hiện vẫn chưa được biết.

Nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn, lập tức ngưng dùng thuốc. Lưu ý nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên nghiêm trọng.

Bảo quản

Điều kiện bình thường.

Trình bày và đóng gói

Bột pha dung dịch uống: hộp 50 gói, hộp 100 gói.

Bài viết cùng chuyên mục

Apidra SoloStar

Insulin glulisine phát huy tác dụng nhanh hơn insulin người thông thường khoảng hai lần và chấm dứt tác dụng hạ thấp glucose sớm hơn insulin người thông thường khoảng 2 giờ.

Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel: thuốc gây tê tại chỗ các niêm mạc

Lignocaine là 1 thuốc gây tê tại chỗ, có tác dụng nhanh và có khoảng thời gian tác dụng trung bình. Nó làm mất cảm giác thông qua việc ngăn chặn hoặc làm mất sự dẫn truyền xung thần kinh cảm giác ở vị trí dùng thuốc do thuốc làm tăng tính thấm của màng tế bào.

Atozet: thuốc hạ mỡ máu phối hợp

Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp, đã điều trị bằng statin hay không

Abelcet

Thuốc Abelcet có thành phần hoạt chất là Amphotericin B.

Acetaminophen trực tràng: thuốc hạ sốt giảm đau

Acetaminophen trực tràng là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng làm thuốc hạ sốt giảm đau. Thuốc đặt trực tràng Acetaminophen có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Alendronat: thuốc điều trị và dự phòng loãng xương

Alendronat điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).

Amigreen TPN

Liều tối đa là 1 - 1,5 g/kg/ngày, truyền tĩnh mạch với tốc độ không quá 10 g/60 phút. Trẻ em, người già, bệnh nhân phỏng cần điều chỉnh liều và tốc độ truyền cho phù hợp với từng bệnh nhân.

Adacel

Bệnh lý não (hôn mê, giảm tri giác, co giật kéo dài) không do một nguyên nhân xác định nào khác xảy ra trong vòng 7 ngày sau khi tiêm một liều vắc-xin bất kỳ có thành phần ho gà.

Amphetamine: thuốc điều trị tăng động ngủ rũ và béo phì

Amphetamine là một loại thuốc theo toa được chỉ định để điều trị chứng ngủ rũ, rối loạn tăng động giảm chú ý và béo phì ngoại sinh như một phương pháp hỗ trợ ngắn hạn.

Anaferon

Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính (bao gồm herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Amikacin

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn.

Aquaphil: sữa làm sạch mềm không gây kích ứng da

Aquaphil không chứa kiềm, không chứa paraben, với công thức đặc biệt ít tạo bọt. Aquaphil nhẹ nhàng làm sạch làn da, vừa giúp da mềm mại và giữ lại độ ẩm cần thiết. Aquaphil còn là loại sữa lý tưởng cho làn da em bé.

Adapalene: thuốc điều trị mụn trứng cá

Adapalene được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nó có thể làm giảm số lượng và mức độ nghiêm trọng của mụn trứng cá và thúc đẩy quá trình chữa lành nhanh chóng các mụn phát triển. Adapalene thuộc về một nhóm thuốc được gọi là retinoids.

Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng

Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.

Amiklin

Có thể phối hợp aminoside với một kháng sinh khác trong một số trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm dựa vào các dữ liệu vi khuẩn học, đặc biệt trong các biểu hiện nhiễm trùng ở thận, hệ tiết niệu và sinh dục.

Adona

Dùng đường tĩnh mạch 0,5; 2,5 và 5 mg/kg Carbazochrome sodium sulfonate cho thỏ đã ức chế tính tăng thấm mao mạch gây ra bởi hyaluronidase theo thứ tự là 28%, 40% và 65%.

Acid Pantothenic: thuốc điều trị chuột rút, viêm dây thần kinh

Khi tiêm liều cao dexpanthenol đã được báo cáo là làm tăng nhu động ruột dạ dày do kích thích acetyl hóa cholin thành acetylcholin; tuy vậy, hiệu quả của thuốc không được chứng minh

Acarbose

Acarbose là một tetrasacharid chống đái tháo đường, ức chế men alpha - glucosidase ruột đặc biệt là sucrase, làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrat.

Albutein: thuốc điều trị thiếu hụt albumin máu

Albutein 5%, 20% và 25% là dung dịch vô trùng tiêm tĩnh mạch đơn liều, gồm 3 loại chứa tương ứng 5%, 20% và 25% albumin người. Albutein được điều chế bằng phương pháp phân đoạn cồn lạnh từ hồ huyết tương người thu được từ máu tĩnh mạch.

Acenocoumarol: Darius, thuốc dự phòng và điều trị huyết khối

Thuốc này ức chế enzym vitamin K epoxid reductase, dẫn tới ngăn cản quá trình chuyển acid glutamic thành acid gammacarboxyglutamic của các protein tiền thân của các yếu tố đông máu

Alcuronium chloride

Tác dụng của alcuronium tương tự như d - tubocurarin, gây giãn cơ cạnh tranh (không khử cực), được dùng trong phẫu thuật. Thuốc cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể tại cuối bản vận động.

Acetaminophen IV: thuốc điều trị đau và sốt đường tĩnh mạch

Acetaminophen IV là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị đau và sốt. Acetaminophen IV có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau như Ofirmev.

Aziphar: thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn

Aziphar được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Amlevo

Levofloxacin ít được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.