Vaxem Hib
Miễn dịch chủ động cho trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi chống lại vi khuẩn Haemophilus influenzae type b. Mặc dù được dung nạp rất tốt, việc tiêm chủng cũng có thể gây một số phản ứng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Hỗn dịch tiêm 10 mg: Lọ hay bơm tiêm chứa 1 liều 0,5 ml.
Thành phần
Mỗi 1 liều: Haemophilus influenzae type 10mg.
Mô tả
Mỗi liều 0,5 ml chứa 10 mg oligosaccharide chiết từ vỏ của vi khuẩn Haemophilus influenzae type b được liên hợp với khoảng 25 mg Cross Reacting Material 197 (CMR 197) protein, một dạng biến đổi của độc tố bạch hầu không còn độc tính. Ngoài ra còn có các tá dược : aluminium hydroxide 1 mg và thimerosal 0,05 mg.
Chỉ định
Miễn dịch chủ động cho trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi chống lại vi khuẩn Haemophilus influenzae type b.
Chống chỉ định
Đã biết có quá mẫn với các thành phần củaVaxem Hib và trong bất kz bệnh lý sốt cấp tính nào.
Thận trọng
Thận trọng không để kim tiêm đâm vào mạch máu.
Tiêm chủng cho trẻ em bị nhiễm Haemophilus influenzae bẩm sinh và/hoặc bị suy giảm miễn dịch và các trẻ đang được điều trị bằng corticoid có thể làm hạn chế đáp ứng miễn dịch. Mặc dù vaccin anti-Hib có thể gây ra kháng thể bạch hầu, không thể dùng vaccin này để thay thế cho việc tiêm chủng bạch hầu. Do là một sản phẩm sinh học nên không thể loại trừ nguy cơ gây phản ứng quá mẫn : nên dự phòng adrenalin tỉ lệ 1:1000 hay corticoid để sử dụng ngay lập tức trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn.
Không tiêm IV.
Có thai và cho con bú
Không nên tiêm chủng trong thời gian mang thai và cho con bú.
Tương tác
Vaccin anti-Hib có thể dùng đồng thời với các vaccin bạch hầu/uốn ván, bạch hầu/uốn ván/ho gà, bại liệt hay viêm gan B.
Tác dụng phụ
Mặc dù được dung nạp rất tốt, việc tiêm chủng cũng có thể gây một số phản ứng. Tại chỗ: đau, sưng, đỏ.
Toàn thân : sốt, kích ứng, ăn không ngon, nôn, tiêu chảy.
Việc dùng bất kz dạng vaccin nào cũng có thể gây ra phản ứng quá mẫn, hãn hữu có thể gây sốc phản vệ với các triệu chứng : hạ huyết áp, tim đập nhanh hay chậm, mệt mỏi, lo âu, mất ngủ, mất nhận thức, thở khó, nuốt khó, ngứa (nhất là ở lỏng bàn tay, lòng bàn chân), nổi mề đay có hay không kèm theo phù mạch, ban đỏ (nhất là xung quanh tai), buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Tham khảo ý kiến bác sĩ hay dược sĩ nếu có những triệu chứng khác.
Liều lượng, cách dùng
Tại Ý, phác đồ tiêm chủng cho trẻ dưới 12 tháng gồm 3 liều, bắt đầu khi trẻ đã được 8 tuần (2 tháng tuổi). Liều thứ nhì phải được tiêm trong vòng tháng thứ 5, và phải hoàn tất mũi thứ 3 trong vòng tháng thứ 11 hay tháng thứ 12. Đối với trẻ đã nhận đủ 3 liều trong năm đầu tiên, không cần phải tiêm chủng tăng cường vào các năm sau đó.
Trẻ từ 13 đến 48 tháng mà không được tiêm chủng trong năm đầu, chỉ cần tiêm chủng 1 liều duy nhất Vaxem Hib đủ cho tác động miễn dịch bảo vệ.
Một số phác đồ tiêm chủng khác khuyến cáo tiêm vaccin vào tháng thứ 2, tháng thứ 3 và tháng thứ 4 hay vào tháng thứ 2, tháng thứ 4 và tháng thứ 6. Các phác đồ này đều cho tác động miễn dịch bảo vệ tốt.
Vaxem Hib phải được dùng bằng đường tiêm IM : - Trẻ đến 2 tuổi, nên tiêm vào trước đùi. - Trẻ trên 2 tuổi, nên tiêm vào cơ delta. Lắc trước khi tiêm.
Quá liều
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Bảo quản
Bảo quản ở +2 đến +8 độ C.
Bài viết cùng chuyên mục
Vắc xin Covid-19 Comirnaty (Pfizer-BioNTech): hiệu quả liều lượng và cách sử dụng
Vào ngày 9 tháng 11, Pfizer có trụ sở tại NewYork và công ty BioNTech của Đức đã làm nên lịch sử bằng cách thông báo rằng vắc-xin coronavirus của họ có tỷ lệ hiệu quả hơn 90%, vượt xa mong đợi.
Ventolin Expectorant
Chỉ định. Rối loạn đường hô hấp do co thắt phế quản & tăng tiết các chất nhầy dính trong hen phế quản, viêm phế quản mạn tính & khí phế thũng.
Verorab
Việc tiêm chủng phải được khởi sự ngay lập tức khi có bất cứ nguy cơ lây nhiễm dại nào và bắt buộc phải được thực hiện tại một trung tâm chống dại.
Vincarutine
Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.
Votrient: thuốc điều trị ung thư
Votrient được chỉ định điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn, bệnh nhân người lớn mắc một số phân nhóm chọn lọc của ung thư phần mềm (STS) tiến triển đã dùng hóa trị để điều trị di căn trước đó.
Vaccin sởi
Vaccin virus sởi sống kích thích cơ thể tạo miễn dịch chủ động chống sởi bằng cách sinh kháng thể đặc hiệu: Các globulin miễn dịch IgG và IgM.
Vinblastin
Vinblastin là một alcaloid chiết xuất từ cây Dừa cạn Catharanthus roseus (L.) G. Don có tác dụng chống ung thư. Mặc dù cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa thật sáng tỏ, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào.
Vastarel MR: thuốc điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Vitreolent
Vitreolent chứa iodide nên có thể gây cường giáp và nổi mụn kiểu trứng cá ở những bệnh nhân có yếu tố thuận lợi.
Vaccin thương hàn
Vaccin thương hàn dùng để kích thích tạo miễn dịch chủ động phòng chống bệnh thương hàn cho những người có nguy cơ phơi nhiễm cao.
Ventolin Inhaler
Thận trọng. Bệnh nhân cường giáp. Khi điều trị đồng thời dẫn xuất xanthin, steroid, thuốc lợi tiểu. Khi thiếu oxy mô. Phụ nữ có thai, cho con bú: cân nhắc sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Vắc xin bạch hầu hấp phụ: Vaccinum diphtheriae adsorbatum
Vắc xin bạch hầu được điều chế từ độc tố vi khuẩn bạch hầu thu được từ môi trường nuôi cấy chủng vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae đã được xử lý bằng formaldehyd.
Vigamox
Không đeo kính áp tròng nếu có dấu hiệu và triệu chứng viêm kết mạc do vi khuẩn. Phụ nữ có thai (chỉ dùng khi lợi ích cao hơn nguy cơ), cho con bú.
Voltaren
Voltaren Emulgel là một thuốc chống viêm và giảm đau có hiệu quả, được sử dụng ngoài da. Thuốc có thành phần hoạt chất tương đương với 1% diclofénac sodique.
Voluven
Trong vòng 10 - 20 mL dịch truyền đầu, truyền chậm và theo dõi phát hiện sớm các dấu hiệu của phản ứng dạng phản vệ. Theo dõi liên tục huyết động và ngừng truyền ngay khi đạt mục tiêu phù hợp.
Vigadexa
Phòng ngừa viêm & nhiễm khuẩn sau phẫu thuật mắt: 1 giọt x 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước phẫu thuật & kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật (phẫu thuật đục thủy tinh thể.
Vincristine Richter
Vincristine là alcaloid nguồn gốc thực vật (cây dừa cạn). Nó ngăn chặn nhưng có thể phục hồi được sự phân chia gián phân ở giai đoạn trung kỳ.
Vaccin lao
Vì chủng Calmette Guerin của vi khuẩn M.bovis Calmette Guerin trong vaccin BCG có đặc tính miễn dịch học tương tự như chủng gây ra bệnh lao ở người là M.
Mục lục thuốc và biệt dược theo vần V
V - cillin - xem Phenoxymethyl penicilin, Vaccin bạch hầu - uốn ván - ho gà hấp phụ, Vaccin bại liệt bất hoạt, Vaccin bại liệt uống, Vaccin BCG - xem Vaccin lao, Vaccin dại.
Vắc xin sởi quai bị rubella (MMR): Vaccinum morbillorum, parotiditis et rubella vivum
Vắc xin có thể chứa một lượng rất nhỏ kháng sinh neomycin hoặc kanamycin, cũng như protein trứng là phụ phẩm tồn dư của quá trình nuôi cấy virus giảm hoạt lực
Vinorelsin
Phản ứng phụ nhiễm trùng, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, dị ứng, táo bón, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, bất thường chức năng gan, dị cảm, rối loạn vận động, khó thở.
Vaccin liên sởi quai bị rubella
Trong vaccin sống sởi, quai bị, rubella, virus sởi sống giảm hoạt lực được nuôi cấy trên tế bào nguyên thủy phôi gà, virus quai bị được điều chế bằng cách nuôi cấy trong trứng gà có phôi và virus rubella.
Visanne: thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung
Visanne (Dienogest) tác động trên nội mạc tử cung bằng cách giảm sản xuất estradiol nội sinh và do đó ức chế tác dụng sinh dưỡng của estradiol trên nội mạc tử cung cả ở vị trí bình thường và lạc chỗ.
Vitamin E
Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol.
Vaccin liên hợp Haemophilus tuyp B
Vaccin được sử dụng để kích thích miễn dịch chủ động đối với nhiễm khuẩn Haemophilus influenzae typ b (Hib) bằng cách tạo kháng thể đặc hiệu.
