- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?
Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Bệnh nhân nam, 54 tuổi, nhập viện cấp cứu vì đau nghẹt sau ức cách đây 1h, buồn nôn và nôn. Cơn đau xảy ra khi bệnh nhân đang chơi thể thao, và giảm khi dùng nitroglycerine. ECG của bệnh nhân như hình dưới. Kết quả thông tim có thể cho thấy bệnh nhân bị tổn thương động mạch nào nhất sau đây?
A. Nhánh gian thất trước của động mạch vành trái.
B. Nhánh mũ của động mạch vành trái.
C. Thân động mạch vành trái.
D. Nhánh bờ cảu động mạch vành trái.
E. Thân động mạch vành phải.
TRẢ LỜI
ECG chỉ ra nhịp bộ nối, với block nhĩ thất và đoạn ST chênh lên ở chuyển đạo II, III, aVF. Không có thay đổi đảo ngược ở trên I, aVL. Những thay đổi này phù hợp với nhồi máu cơ tim thành trước, ECG có khả năng xác định vị trí tổn thương ở nhồi máu cơ tim có ST chênh tốt hơn là nhồi máu cơ tim không có ST chênh. Thiếu máu vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển đạo V1-3, thiếu máu vùng đỉnh gây ra thay đổi ở V4-6. Động mạch vành phải cấp máu cho thất phải và nút AV, vùng sau dưới của thất trái cấp máu bởi động mạch vành phải (60-70%) hoặc nhánh mũ của động mạch vành trái. Trong trường hợp có rối loạn nút AV và thiếu máu vùng dưới thường do bệnh lý mạch vành phải.
Đáp án: E.
Bài viết cùng chuyên mục
Nhiễm độc từ vết thương điều trị thế nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân nhiễm botulism có nguy cơ suy hô hấp cao do yếu cơ hô hấp hay do hít sặc
Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học
Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h
Helicobacter pylori gây bệnh: câu hỏi y học
Vi khuẩn này gây phản ứng trực tiếp ở mô dạ dày, với bằng chứng về sự xâm nhập tế bào đơn nhân và đa nhân ở tất cả các vùng mà nó cư trú, bất kể có hay không có triệu chứng
Điều trị tốt nhất cho xơ gan: câu hỏi y học
K tế bào gan hiện nay có thể được phân giai đoạn theo nhiều hệ thống. Hệ thống TNM được thành lập do ủy ban liên Hoa Kỳ về ung thư đã được thay đổi nhiều do hệ thống Okuda
Nguy cơ lây nhiễm sớm nào hay gặp ở ghép tạng: câu hỏi y học
Người nhận tim ghép, tương tự như các ca ghép tạng khác có nguy cơ cao nhiễm sau này do hư hỏng miễn dịch tế bào
Rung giật nhãn cầu, loạn ngôn: câu hỏi y học
Một trong những đặc trưng quan trọng của những hội chứng thần kinh do khối u bị phá vỡ là gây mất thăng bằng tiểu não do những tế bào Purkinje trong tiểu não
Những ai có nguy cơ tái phát bệnh lao
Trong khi tất cả bệnh nhân trong danh sách đều có nguy cơ cao nhiễm lao tái phát, yếu tố nguy cơ lớn nhất phát triển lao là HIV dương tính
Cơn thiếu máu cơ tim: câu hỏi y học
Bệnh nhân này có cấy máu âm tính với viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, khó có thể xác định bệnh nhân có bằng chứng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
Tỷ lệ lây nhiễm HIV như thế nào: câu hỏi y học
Một hệ quả tất yếu khi trong giai đoạn HIV cấp hay AIDS, với lượng virus lớn, thì khả năng lây là rất cao
Yếu tố nào cân nhắc khi cho kháng đông bệnh nhân rung nhĩ?
Bệnh nhân có nguy cơ trung bình có thể dùng wafarin hoặc aspirin tùy thuộc vào bác sĩ lâm sàng, khả năng quản lý, nguy cơ chảy máu
Câu hỏi trắc nghiệm y học (5)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tiêu hóa, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Phác đồ nào hiệu quả nhất với Giardia: câu hỏi y học
Nhiễm Giardia được chẩn đoán dựa trên tìm thấy kháng nguyên kí sinh trùng, bào nang và thể tư dưỡng trong phân
Tình trạng lơ mơ người già: câu hỏi y học
Tăng Canxi máu thường là biến chứng của K di căn. Những triệu chứng bao gồm lú lẫn, ngủ lịm, thay đổi tình trạng tinh thần, mệt mỏi, đái nhiều và táo bón
Nghiệm pháp nào gây tăng cường độ tiếng thổi tim?
Trong bệnh lý cơ tim phì đại, có sự phì đại vách liên thất không triệu chứng gây ra hạn chế dòng máu đi qua van
Thuốc nào điều trị ban đầu đau thắt ngực tối ưu?
Chất ức chế glycoprotein Iib, IIIa thường có lợi ích cho bệnh nhân có nguy cơ cao nhưng có thể không có ích cho bệnh nhân điều trị bảo tồn
Nhiễm trùng hay gặp sau cấy ghép: câu hỏi y học
Nói cho cùng thì bệnh nhân cấy ghép tạng đặc có nguy cơ cao nhiễm do suy giảm tế bào T miễn dịch do dùng thuốc chống thải ghép. Hệ quả là họ có nguy cơ cao tái hoạt các virus như họ Herpes
Đo áp lực mao mạch phổi bít chứng tỏ có bất thường nào?
Dấu hiệu này có thể thấy trong hở van 2 lá, ở bệnh nhân này, hở van 2 lá nặng lên trong gắng sức có thể so bệnh lý mạch vành kín đáo
Thở nông và mệt ở bệnh AIDS: câu hỏi y học
Như nhiễm parvovirus B19 ở hồng cầu non, nhiễm lâu dài có thể dẫn đến loạn sản và giảm dung tích hồng cầu kéo dài, với số lượng hồng cầu lưới thấp hay mất
Dấu hiệu nào chỉ ra viêm mào tinh hoàn cấp vi khuẩn: câu hỏi y học
Ở người nam trẻ, viêm mào tinh hoàn thường dễ gây viêm nhiễm qua đường tình dục, và chất tiết đường niệu rất có giá trị gợi ý chẩn đoán
Ung thư thực quản: câu hỏi y học
Ở Mỹ, K thực quản là K biểu mô tế bào vảy hoặc K tuyến. K thực quản là loại ung thư chết người, tỷ lệ tử vong cao không quan tâm đến đó là dạng tế bào nào
Truyền thuốc nào cho bệnh nhân xoắn đỉnh ngộ độc?
Rối loạn nhịp ở bệnh nhân này là xoắn đỉnh với nhịp nhanh thất đa hình thái và phức bộ QRS thay đổi cả biên độ và hình dáng theo hình xoắn quanh trục
Vi khuẩn gram âm kháng kháng sinh: câu hỏi y học
Sự phổ biến của việc phát triển vi khuẩn gram âm kháng thuốc do tình trạng sử dụng phổ biến cephalosporin thế hệ 3. Carbapenems nên được lựa chọn trước dòng khác thuốc này
COPD, suy tim sung huyết và tiểu đường: câu hỏi y học
Vấn đề chuyển hóa thường gặp nhất liên quan đến dinh dưỡng ngoài ruột là quá tải dịch và tăng đường huyết. Đường ưu trương kích thích ngưỡng insulin cao hơn cho ăn bình thường
Thiếu hụt bổ thể hay nhiễm vi khuẩn nào: câu hỏi y học
Bệnh nhân bị bệnh hồng cầu hình liềm dễ mắc phải tình trạng giảm chức năng con đường bổ thể thay thế
Câu hỏi trắc nghiệm y học (9)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần ba chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh