Chọn kháng sinh điều trị Clostridium difficile: câu hỏi y học

2018-03-08 11:42 AM
Gần đây, nhóm fluoroquinolone phổ rộng, bao gồm moxifloxacin và ciprofloxacin, có liên quan đến sự bùng phát của C. difficile, bao gồm dịch ở một số nơi có nhiều chủng độc lực cao gây bệnh nặng

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Kháng sinh nào sau đây ít có khả năng ức chế sự phát triển của bệnh liên quan đến Clostridium difficile?

A. Ceftriaxone.

B. Ciprofloxacin.

C. Clindamycin.

D. Moxifloxacin.

E. Piperacillin/tazobactam.

TRẢ LỜI

Clindamycin, ampicillin, và cephalosporins (bào gồm ceftriaxone) từng là kháng sinh hàng đầu điều trị bệnh liên quan đến C. difficile–và đến nay vẫn vậy. Gần đây, nhóm fluoroquinolone phổ rộng, bao gồm moxifloxacin và ciprofloxacin, có liên quan đến sự bùng phát của C. difficile, bao gồm dịch ở một số nơi có nhiều chủng độc lực cao gây bệnh nặng ở bệnh nhân lớn tuổi ngoại trú. Lý do không rõ, β-lactam hay thế hệ mới cephalosporin có khả năng ít gây nguy cơ bệnh hơn. Penicillin/β-lactamase kết hợp giảm nguy cơ bệnh liên quan đến C. difficile. hơn các thuốc khác đề cập đến. Một số ca được báo cáo có liên quan đến sử dụng metronidazole và vancomycin. Tuy vậy, tất cả bệnh nhân khởi đầu điều trị kháng sinh nên cần theo dõi chăm sóc nếu xuất hiện tiêu chảy nặng hay kéo dài hơn 1 ngày, vì tất cả kháng sinh đều có thể liên quan đến bệnh do C. difficile.

Đáp án: E.

Bài viết cùng chuyên mục

Biểu hiện trên điện tâm đồ hở chủ mãn tính là gì?

Điện thế thấp trên ECG thường gặp ở bệnh lý phổi tắc nghẽn, tràn dịch màng tim và thâm nhiễm màng tim

Câu hỏi trắc nghiệm y học (16)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười sáu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Câu hỏi trắc nghiệm y học (15)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Huyết khối tĩnh mạch sau viêm phổi: câu hỏi y học

Hiện tại bệnh nhân được tiêm mạch piperacillin/tazobactam và tobramycin qua catheter, warfarin, lisinopril, hydrochlorothiazide và metoprolol. Cận lâm sàng sáng nay cho thấy INR 8.2

Nguyên nhân tăng natri máu ở bệnh nhân 57 tuổi?

Nếu bệnh nhân bài tiết một lượng nhỏ trong số lượng lớn nước tiểu tập trung được thì mất qua đường tiêu hóa

Người đi du lịch đông nam á nguy cơ bị dạng sốt nào

Nhìn chung, tất cả bệnh nhân sốt trở về từ vùng dịch tễ sốt rét nên đảm bảo rằng có sốt rét đến khi có bằng chứng

Khuyến cáo cho bệnh sốt rét: câu hỏi y học

Mefloquine chỉ có công thức uống. Nó thường sử dụng để điều trị dự phòng, nhưng cũng được sử dụng để điều trị bệnh sốt rét đa kháng thuốc

Điều trị ung thư: câu hỏi y học

Những phức hợp chelat trong tế bào hoặc liposomal trong hóa trị có thể đề phòng độc tính với tim nhưng tác động của chúng trong điều trị không rõ ràng

Gia tăng hormon: câu hỏi y học

Việc điều hòa của hầu hết hệ nội tiết bị rối loạn ở bệnh nhân biếng ăn. Vô kinh do vùng dưới đồi phản ánh sự giảm tiết GnRH. Lượng leptin huyết thanh giảm do giảm khối mô mỡ

Dấu hiệu nào phân biệt nhịp nhanh nhĩ cục bộ với nhịp nhanh nhĩ tự động?

Hình dạng sóng P trong lúc khởi phát nhịp nhanh giống như trong nhịp nhanh, ngược lại đối với nhịp nhanh do vòng lại thì có sự khác biệt

Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học

Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α

Hóa chất và tác dụng phụ: câu hỏi y học

Trọng tâm của điều trị K là chăm sóc. Nhiều trường hợp mắc bệnh mà may mắn sống lâu hơn với những bệnh ác tính sẽ để lại các dấu vết mạn tính, của cả điều trị bằng thuốc và điều trị tâm lý

Biểu hiện triệu chứng nào khi vôi hóa ngoại tâm mạc?

Viêm ngoài màng tim co thắt có những triệu chứng thực thể phù hợp, sóng y xuống nhanh và nổi bật trong phác đồ áp lực tĩnh mạch cảnh

Thuốc nào phòng tổn thương thận do thuốc cản quang?

Thuốc cản quang gây ra tổn thương thận do làm co mạch trong thận và thông qua các gốc tự do gây hoại tử ống thận cấp

Câu hỏi trắc nghiệm y học (25)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi năm, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Khả năng nhiễm HIV: câu hỏi y học

HIV là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở một số nước đang phát triển. Những nổ lực nhằm giảm khả năng lây bao gồm tầm soát và điều trị các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục

Hormon tạo hoàng thể (LH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Là xét nghiệm thường được chỉ định ngay tước mội khỉ muốn xác định tình trạng rụng trứng có xảy ra không và để đánh giá các bệnh nhân bị vô kinh và hiếm muộn

Viêm tụy cấp suy thận: câu hỏi y học

Trước kia, để ruột nghỉ ngơi quan trọng trong điều trị. Tuy nhiên, giá trị của việc thêm 1 lượng nhỏ dinh dưỡng đường ruột cũng được chấp nhận rộng rãi

Thuốc nào được dùng dự phòng bệnh sốt rét

Thuốc điều trị dự phòng sốt rét khác nhau theo từng khu vực. Hiện tại, khuyến cáo dự phòng sốt rét ở Trung Mỹ là chloroquine

Sàng lọc K đại tràng: câu hỏi y học

Soi đại tràng phát hiện được nhiều tổn thương hơn và là lựa chọn ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Soi đại tràng ảo sử dụng CT có thể phát hiện các polyp u tuyến

Tác nhân nào gây tiểu buốt ở phụ nữ: câu hỏi y học

Candida thường cư trú ở đường niệu dục ở bệnh nhân khỏe mạnh và hiếm khi gây nhiễm

Điều trị tốt nhất cho xơ gan: câu hỏi y học

K tế bào gan hiện nay có thể được phân giai đoạn theo nhiều hệ thống. Hệ thống TNM được thành lập do ủy ban liên Hoa Kỳ về ung thư đã được thay đổi nhiều do hệ thống Okuda

Lựa chọn thuốc nào điều trị hội chứng WPW ?

Điều trị trong trường hợp này thường dung khử dòng trực tiếp kết hợp dung quinidin làm chậm dẫn truyền qua đường dẫn phụ

Choáng váng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ cần làm gì: câu hỏi y học

Hẹp động mạch hủ có thể không có triệu chứng trong nhiều năm, tuy nhiên một khi đã có triệu chứng thì phải chỉ định phẫu thuật ngay

Câu hỏi trắc nghiệm y học (47)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi bảy, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc