- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Chọn kháng sinh điều trị Clostridium difficile: câu hỏi y học
Chọn kháng sinh điều trị Clostridium difficile: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Kháng sinh nào sau đây ít có khả năng ức chế sự phát triển của bệnh liên quan đến Clostridium difficile?
A. Ceftriaxone.
B. Ciprofloxacin.
C. Clindamycin.
D. Moxifloxacin.
E. Piperacillin/tazobactam.
TRẢ LỜI
Clindamycin, ampicillin, và cephalosporins (bào gồm ceftriaxone) từng là kháng sinh hàng đầu điều trị bệnh liên quan đến C. difficile–và đến nay vẫn vậy. Gần đây, nhóm fluoroquinolone phổ rộng, bao gồm moxifloxacin và ciprofloxacin, có liên quan đến sự bùng phát của C. difficile, bao gồm dịch ở một số nơi có nhiều chủng độc lực cao gây bệnh nặng ở bệnh nhân lớn tuổi ngoại trú. Lý do không rõ, β-lactam hay thế hệ mới cephalosporin có khả năng ít gây nguy cơ bệnh hơn. Penicillin/β-lactamase kết hợp giảm nguy cơ bệnh liên quan đến C. difficile. hơn các thuốc khác đề cập đến. Một số ca được báo cáo có liên quan đến sử dụng metronidazole và vancomycin. Tuy vậy, tất cả bệnh nhân khởi đầu điều trị kháng sinh nên cần theo dõi chăm sóc nếu xuất hiện tiêu chảy nặng hay kéo dài hơn 1 ngày, vì tất cả kháng sinh đều có thể liên quan đến bệnh do C. difficile.
Đáp án: E.
Bài viết cùng chuyên mục
Phòng chống bệnh tim mạch: câu hỏi y học
Aspirin là tác nhân ức chế tiểu cầu được sử dụng rộng rãi trên tòan thế giới và là thuốc rẻ, có hiệu quả để đề phòng các bệnh tim mạch nguyên phát hay thứ phát
Câu hỏi trắc nghiệm y học (40)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
U đại tràng: câu hỏi y học
Hầu hết K đại trực tràng tiến triển từ polyp u tuyến. Chỉ có u tuyến là tổn thương tiền ác tính và chỉ có một phần nhỏ chúng sẽ chuyển thành ác tính.
Sốt và đau bụng: câu hỏi y học
Bất kỳ khách du lịch nào vừa trở về từ khu vực nơi có dịch tễ Plasmodium falciparum lưu hành mà bị sốt nên được cảnh báo và đánh giá bệnh nhiễm phổ biến
Trị liệu nào cho bệnh nhân đái tháo đường kèm rối loạn lipid máu?
Mặc dù kiểm soát chặt chẽ đường huyết làm giảm các biến chứng vi mạch trong bệnh đái tháo đường, nhưng lợi ích trong giảm nhồi máu cơ tim và đột quỵ ít hơn
Biếng ăn sau cắt ruột thừa: câu hỏi y học
Bệnh nhân nữ 19 tuổi, bị chứng biếng ăn sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp. Hậu phẫu có biến chứng ARDS, vẫn còn đặt nội khí quản trong 10 ngày
Chẩn đoán tốt nhất cho bệnh nhân nam 38 tuổi đau ngực đã 2 ngày huyết áp bình thường là gì?
Ở bệnh nhân trẻ, không có yếu tố nguy cơ, bệnh sử không điển hình thì bệnh lý mạch vành ít được nghĩ đến
Chỉ số nào trên điện tim chỉ ra phì đại thất trái?
Chuyển đạo ngoại biên aVR có giá trị âm vì vecto khử cực thất hướng xuống dưới và sang bên trái
Hiểu rõ hơn về dịch cúm: câu hỏi y học
Dịch bùng phát gần đây không liên quan đến sự lây lan giữa người với người
Sử dụng tế bào gốc: câu hỏi y học
Bất kể nguồn gốc của những tế bào sử dụng trong chiến lược hồi phục tế bào, một số các vấn đề đặc thù hay không đặc thù phải được giải quyết trước khi ứng dụng thành công trong lâm sàng
Dấu hiệu nào phân biệt nhịp nhanh nhĩ cục bộ với nhịp nhanh nhĩ tự động?
Hình dạng sóng P trong lúc khởi phát nhịp nhanh giống như trong nhịp nhanh, ngược lại đối với nhịp nhanh do vòng lại thì có sự khác biệt
Nhiễm nấm khi điều trị kháng sinh: câu hỏi y học
Viêm phổi do nấm hay abscess phổi do nấm rất hiếm gặp và không giống như ở bệnh nhân này
Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?
Hầu hết nguyên nhân gây ra chèn ép tim cấp thường là bệnh lý tăng sản, suy thận, viêm ngoại tâm mạc vô căn
Nhu cầu năng lượng: câu hỏi y học
Những bệnh nhân với cân nặng ổn định, Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ REE được tính nếu biết giới, cân nặng, mức độ hoạt động
Chế độ điều trị thiếu máu và giảm tiểu cầu: câu hỏi y học
Điều trị bạch cầu cấp dòng tiền tủy bào là một ví dụ thú vị về làm thế nào hiểu được chức năng của phân tử protein tạo ra do những bất thường di truyền có thể được sử dụng
Sốt nhẹ và ớn lạnh là bệnh gì: câu hỏi y học
Ở bệnh nhân có miễn dịch, kháng sinh ít có tác dụng nhưng có thể giải quyết tình trạng nổi hạch
Kiểm tra nào cần thiết trước can thiệp hẹp van tim hai lá?
Không có bằng chứng chứng tỏ can thiệp sửa van 2 lá qua da lợi ích hơn phẫu thuật
Sốt, ho, khạc đờm xanh: câu hỏi y học
Viêm nấm phổi phế quản dị ứng có bệnh cảnh hoàn toàn khác. Nó thường xảy ra ở bệnh nhân bị hen suyển hay xơ phổi. Biểu hiện đặc trưng bởi phản ứng dị ứng với những loài Aspergillus
Liệu pháp cải thiện chức năng nào hiệu quả sau ngừng tim ngoại viện là gì?
Các thuốc sử dụng trong điều trị ngừng tim không được chứng minh có bất kỳ hiệu quả nào trong giảm các biến chứng thần kinh
Nốt vàng không đau ở chi dưới: câu hỏi y học
Bệnh nhân này bị u mạch máu do nhiễm trùng da do vi khuẩn Bartonella quintana hay B. henselae. Nguồn lây bệnh thường từ mèo con như ở ca này
Câu hỏi trắc nghiệm y học (6)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng. hướng dẫn cách dùng và liều dùng
Xác định nơi hẹp động mạch vành trên điện tâm đồ như thế nào?
Thiếu máu vùng trước vánh gây ra thay đổi ở chuyển đạo V1 đến V3, thiếu máu vùng đỉnh ở V4 đến V6, động mạch vành phải cấp máu cho thất phải và nút AV
Bệnh di truyền lách to: câu hỏi y học
Độ tuổi khởi phát bệnh thường là sau độ tuổi 40 và nam giới chiếm ưu thế hơn một chút. Một nửa những bệnh nhân không biểu hiện các triệu chứng vào thời điểm được chẩn đoán
Tác dụng phụ nào khi dùng ribavirin với pegylated interferon: câu hỏi y học
Interferon thường có tác dụng phụ như triệu chứng giống cúm, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tính tình, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu
Tế bào gốc: câu hỏi y học
Tất cả các tế bào máu ngoại vi và phần lớn mô ngoại vi có nguồn gốc từ những tế bào gốc tạo máu. Khi những tế bào này bị tổn thương không hồi phục, ví dụ tiếp xúc phóng xạ liều cao
