- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần S
- Stérogyl: thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Vitamin D
Stérogyl: thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Vitamin D
Kết hợp canxi liều cao cần theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
DMS Pharma.
Thành phần
Mỗi 100mL: Ergocalciferol 2.000.000 UI, hydroquinone 2mg, ethanol (96.2) 93.6mL.
Chỉ định và công dụng
Phòng ngừa &/hoặc điều trị thiếu hụt Vitamin D.
Liều lượng và cách dùng
Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.
1 giọt = 400 UI Vitamin D2 (= 10mcg Vitamin D tinh khiết).
Phòng chống thiếu Vitamin D
Các liều lượng như sau:
Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày
Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày
Thiếu niên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông
Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D.
Người lớn tuổi: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày
Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày
Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ Vitamin D bẩm sinh
Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1500-4000 UI (3-10 giọt)/ngày
Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện mô tả ở phần trên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày
Điều trị thiếu Vitamin D (Còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi huyết sơ sinh)
2000-4000 UI (5-10 giọt)/ngày từ 3-6 tháng.
Trong trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.
Thận trọng lúc dùng
Không chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.
Thuốc chứa 14mg cồn/1 giọt.
Không dùng chung thuốc khác có chứa vitamin D.
Dùng liều cao, lập lại: theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt > 105mg/mL (2.62mmol/L) hoặc canxi niệu > 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4-6mg/kg/ngày ở trẻ em.
Kết hợp canxi liều cao: theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng Canxi huyết (nồng độ Canxi tăng bất thường trong máu), tăng Canxi niệu (nồng độ Canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi Canxi (sỏi thận).
Tương tác
Thuốc lợi tiểu thiazid (nên dùng liều thấp nhất và theo dõi canxi huyết).
Orlistat (làm giảm hấp thu vitamin D).
Tác dụng ngoại ý
Dùng quá mức vitamin D thường xuyên có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch uống: lọ 20mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Spectinomycin
Spectinomycin là một kháng sinh aminocyclitol thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces spectabilis. Khác với các kháng sinh aminoglycosid, spectinomycin là một kháng sinh kìm khuẩn.
Shinapril
Nếu phối hợp thuốc lợi tiểu thì nên ngưng thuốc lợi tiểu nếu có thể trong 1- 3 ngày trước khi bắt đầu dùng enalapril, khởi đầu với liều thấp (≤ 5 mg) trong 24 giờ và tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Spersadexoline
Dexamethasone có tác dụng kháng viêm gấp 25 lần hydrocortisone. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethasone là ức chế phospholipase A2.
Sulfasalazin
Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất.
Sterogyl
Dùng liều cao, lập lại: theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vit D nếu canxi huyết vượt > 105 mg/mL (2.62 mmol/L) hoặc canxi niệu > 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.
Streptase
Streptokinase, chất làm tan huyết khối, là một protéine rất tinh khiết, chiết từ dịch lọc canh cấy liên cầu tán huyết bêta thuộc nhóm C.
Simeticon: thuốc chống đầy hơi, Babygaz, Bobotic, Espumisan L, Ezeegas, Flabivi
Simeticon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi, vì vậy simeticon có tác dụng làm giảm các triệu chứng
Shinclop
Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.
Symbicort Rapihaler: thuốc điều trị hen và COPD
Hen, sử dụng duy trì cùng thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh, bệnh nhân được khuyên luôn có sẵn thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh để giảm triệu chứng
Spasfon
Không nên phối hợp phloroglucinol với các thuốc giảm đau mạnh như morphine và các dẫn xuất do các thuốc này có tác dụng gây co thắt.
Sestad
Thận trọng phối hợp thuốc uống chống đông máu, tăng tác dụng của thuốc chống đông, tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan.
Somatostatin Eumedica
Để ngăn ngừa các biến chứng hậu phẫu sau khi phẫu thuật tụy tạng, cần dùng Somatostatin cùng lúc với phẫu thuật và điều trị dự phòng cho người bệnh trong 5 ngày sau phẫu thuật.
Sandostatin
Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.
Serc
Cơ chế tác động của bétahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, bétahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1.
Sifstad: thuốc điều trị bệnh Parkinson
Điều trị các dấu hiệu/triệu chứng bệnh Parkinson vô căn (đơn trị hoặc kết hợp levodopa), triệu chứng h/c chân không yên vô căn vừa-nặng với liều lượng đến 0.54mg.
Selexid
Khả năng viêm đại tràng màng giả nếu tiêu chảy xảy ra sau khi dùng thuốc, bị thiếu hụt carnitine trong điều trị dài hạn
Stugeron Richter
Nồng độ huyết tương tối đa của cinnarizine đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Chu kz bán hủy của cinnarizine là 4 giờ. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn. Nó được loại thải 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.
Stugeron
Điều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung.
Systane Ultra
Tương tác giữa SYSTANE ULTRA và các thuốc khác vẫn chưa được đánh giá một cách cụ thể. Căn cứ vào các thành phần của thuốc, SYSTANE ULTRA hầu như không tương tác với các loại thuốc khác.
Simponi
Viêm khớp dạng thấp: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng, dùng đồng thời MTX. Viêm khớp vẩy nến, viêm cột sống dính khớp, viêm cột sống khớp trục: 50 mg 1 lần/tháng, cùng một ngày cho mỗi tháng.
Selsun Gold
Thuốc chỉ để dùng ngoài. Không được dùng trên da bị trầy xước hoặc các vùng bị viêm. Tránh dây vào mắt. Nếu bị dây vào mắt, phải rửa kỹ mắt bằng nước.
Spasmaverine
Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.
Solmux Broncho (Solmux Pediatric)
Khi sử dụng đồng thời, carbocyst ine tăng sự hấp thu của amoxicilline sodium. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidine sẽ làm giảm thải trừ carbocyst ine sulfoxid trong nước tiểu.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
Thuốc nhóm statin: các chất ức chế HMG CoA reductase inhibitors
Statin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid huyết. Statin còn gọi là thuốc ức chế HMG CoA reductase, vì thuốc ức chế cạnh tranh với HMG CoA reductase
