Stérogyl: thuốc phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Vitamin D

2021-02-11 04:52 PM

Kết hợp canxi liều cao cần theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

DMS Pharma.

Thành phần

Mỗi 100mL: Ergocalciferol 2.000.000 UI, hydroquinone 2mg, ethanol (96.2) 93.6mL.

Chỉ định và công dụng

Phòng ngừa &/hoặc điều trị thiếu hụt Vitamin D.

Liều lượng và cách dùng

Không nên uống thuốc nguyên chất. Pha loãng thuốc trong nước, sữa hoặc nước ép trái cây.

1 giọt = 400 UI Vitamin D2 (= 10mcg Vitamin D tinh khiết).

Phòng chống thiếu Vitamin D

Các liều lượng như sau:

Nhũ nhi bú sữa giàu Vitamin D: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày

Nhũ nhi bú sữa mẹ hoặc không nhận được lượng sữa giàu Vitamin D và trẻ nhỏ đến 5 tuổi: 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày

Thiếu niên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông

Phụ nữ có thai: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ có thai: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày trong quý cuối của thai kỳ, khi quý cuối của thai kỳ bắt đầu vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời, không nên chỉ định liều cao cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Trong trường hợp cần thiết, thuốc này có thể sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày vào mùa đông hoặc trong trường hợp thiếu phơi ra nắng mặt trời. Nguồn cung cấp này bù lại các nhu cầu của người mẹ nhưng phải cho người con, đặc biệt khi người con sinh ra trong mùa đông hoặc mùa xuân bởi người mẹ không được bổ sung Vitamin D.

Người lớn tuổi: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày

Trẻ em hoặc người trưởng thành có bệnh lý tiêu hóa: 1000-2000 UI (2-5 giọt)/ngày

Trẻ em hoặc người trưởng thành bị suy thận: 400-2000 UI (1-5 giọt)/ngày để đảm bảo chứng ứ dịch đủ Vitamin D bẩm sinh

Trẻ em hoặc người trưởng thành dùng thuốc phòng co giật: 1500-4000 UI (3-10 giọt)/ngày

Trẻ em hoặc người trưởng thành ở các điều kiện đặc biệt khác các điều kiện mô tả ở phần trên: 400-1000 UI (1-2 giọt)/ngày

Điều trị thiếu Vitamin D (Còi xương, nhuyễn xương, hạ Canxi huyết sơ sinh)

2000-4000 UI (5-10 giọt)/ngày từ 3-6 tháng.

Trong trường hợp nghi ngờ trên qui tắc phải tuân thủ, nên ưu tiên chọn đường uống.

Thận trọng lúc dùng

Không chỉ định liều cao cho phụ nữ có thai.

Thuốc chứa 14mg cồn/1 giọt.

Không dùng chung thuốc khác có chứa vitamin D.

Dùng liều cao, lập lại: theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vitamin D nếu canxi huyết vượt > 105mg/mL (2.62mmol/L) hoặc canxi niệu > 4mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4-6mg/kg/ngày ở trẻ em.

Kết hợp canxi liều cao: theo dõi canxi niệu để tránh trường hợp quá liều. Nên cho uống nhiều nước hoặc truyền dịch để làm tăng thể tích nước tiểu, nhằm tránh tạo sỏi thận ở người tăng canxi niệu.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc trong các trường hợp:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng Canxi huyết (nồng độ Canxi tăng bất thường trong máu), tăng Canxi niệu (nồng độ Canxi tăng bất thường trong nước tiểu), sỏi Canxi (sỏi thận).

Tương tác

Thuốc lợi tiểu thiazid (nên dùng liều thấp nhất và theo dõi canxi huyết).

Orlistat (làm giảm hấp thu vitamin D).

Tác dụng ngoại ý

Dùng quá mức vitamin D thường xuyên có thể gây tăng canxi huyết và mất xương thái quá.

Trình bày và đóng gói

Dung dịch uống: lọ 20mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Seretide Accuhaler/Diskus

Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản (kiểm soát triệu chứng) và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.

Stugeron

Điều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung.

Shinpoong Rosiden

Chống chỉ định tiền sử mẫn cảm với piroxicam, co thắt phế quản, hen, polyp mũi, phù Quincke/mày đay do aspirin/NSAID khác. Thận trọng với phụ nữ có thai/cho con bú.

Sinuflex D

Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.

Sandostatin

Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.

Shinclop

Đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q, nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có điều trị bằng thuốc tiêu sợi huyết.

Sterogyl

Dùng liều cao, lập lại: theo dõi canxi niệu, canxi huyết và ngưng nguồn cung cấp vit D nếu canxi huyết vượt > 105 mg/mL (2.62 mmol/L) hoặc canxi niệu > 4 mg/kg/ngày ở người trưởng thành hoặc 4 - 6 mg/kg/ngày ở trẻ em.

Statin HMG CoA reductase inhibitors

Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.

Selen sulfid

Selen sulfid có tác dụng chống tăng sinh trên các tế bào biểu bì và các biểu mô nang lông, do đó làm giảm sinh sản tế bào sừng.

Siderplex thuốc giọt

Fructose sắt III: Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi.

Spiriva

Không được nuốt viên nang Spiriva. Viên nang Spiriva chỉ nên được sử dụng với thiết bị HandiHaler và hít vào qua miệng (hít vào bằng miệng).

Sulfarlem

Anetholtrithione được hấp thu một phần qua đường uống, sau đó được chuyển hóa nhanh, chủ yếu bằng cách khử gốc methyl bằng oxy hóa sau đó thành lập những chất kết hợp.

Serc

Cơ chế tác động của bétahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, bétahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1.

Sanoformine

Dùng cho Người lớn/Trẻ em. Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 7 tuổi. 2 đến 3 viên/lít nước nóng dùng để súc miệng hoặc ngâm, rửa âm đạo.

Seduxen

Diazepam có tác dụng giúp làm thuận lợi tác dụng gây ức chế của GABA, trước hết là ở vùng chất cấu tạo dưới vỏ não. Tác dụng giải lo của diazepam khác với barbiturate.

Selsun

Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm.

Systane Ultra UD

Thuốc có thể sử dụng để điều trị mắt khô kết hợp việc sử dụng kính áp tròng bằng cách nhỏ thuốc trước khi đeo kính áp tròng, và sau khi tháo kính áp tròng. Xoay đầu ống thuốc, nhỏ thuốc vào mắt và chớp mắt.

Sulpirid: thuốc chống loạn thần, Ancicon, Anxita, Biosride, Cadipiride

Sulpirid thuộc nhóm benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần, chống trầm cảm thông qua phong bế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não

Staclazide MR: thuốc điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2)

Staclazide MR điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập thể lực và giảm cân. Staclazide MR được uống mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.

Spersallerg

Sự phối hợp các hoạt chất chính trong Spersallerg nhằm mục đích điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng của kết mạc, gây ra do phóng thích histamin.

Iron (sắt) dextran

Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu.

Scodilol

Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng, co thắt phế quản không do dị ứng (như viêm phế quản, khí thũng, tăng năng giáp), bệnh vẩy nến. Thuốc làm che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết.

Stamaril Pasteur

Để được công nhận chính thức, việc tiêm ngừa vaccin sốt vàng phải được ghi trên một giấy chứng nhận quốc tế, ký tên và xác nhận bởi một trung tâm tiêm ngừa chính thức được công nhận.

Solu Medrol (methylprednisolone)

Hầu hết các bác sĩ điều trị bệnh tin rằng corticoid liều cao tiêm tĩnh mạch là điều trị hiệu quả nhất cho đợt kịch phát, mặc dù các giao thức chính xác cho việc sử dụng.

Spasmaverine

Nghiên cứu thực nghiệm trên súc vật chưa cho thấy tác dụng gây quái thai hoặc tác dụng độc hại đối với phôi thai. Ở người, đến nay chưa ghi nhận tác dụng độc hại nào.