Spiolto Respimat: thuốc điều trị giãn phế quản giảm triệu chứng

2019-02-25 01:07 PM

Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra, không để dung dịch hoặc khí dung hạt mịn bay vào mắt.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Boehringer Ingelheim.

Thành phần

Mỗi nhát xịt: Tiotropium 2.5 microgam, olodaterol 2.5 microgram (2 nhát xịt = 1 liều).

Chỉ định/công dụng

Điều trị giãn phế quản duy trì để giảm các triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Người lớn, người cao tuổi: 2 nhát xịt x 1 lần/ngày. Bệnh nhi: chưa thiết lập độ an toàn và hiệu lực.

Cách dùng

Dùng vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với thành phần thuốc, với atropine hoặc dẫn chất của atropine.

Thận trọng      

Không nên sử dụng nhiều hơn 1 lần/ngày hoặc trên bệnh nhân hen. Không được chỉ định điều trị cơn co thắt phế quản cấp. Phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện ngay sau khi sử dụng. Có thể gây co thắt phế quản nghịch thường đe dọa tính mạng (nếu xuất hiện co thắt phế quản nghịch thường: ngừng thuốc ngay và sử dụng liệu pháp thay thế). Thận trọng trên bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng, tăng sinh tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang; bệnh tim mạch, đặc biệt suy mạch vành, loạn nhịp tim, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, tăng HA; mắc chứng co giật, nhiễm độc giáp, có tiền sử hoặc nghi ngờ có khoảng QT kéo dài, có đáp ứng bất thường với amin cường giao cảm. Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra. Không để dung dịch hoặc khí dung hạt mịn bay vào mắt. Olodaterol có thể ảnh hưởng tim mạch, biểu hiện bằng tăng nhịp tim, tăng HA và/hoặc các triệu chứng lâm sàng. Thuốc chủ vận beta2-adrenergic đã được ghi nhận là nguyên nhân gây những thay đổi trên điện tâm đồ (như làm dẹt sóng T, đoạn ST chênh xuống), có thể gây hạ kali huyết đáng kể và khả năng dẫn đến tác dụng bất lợi trên tim mạch; dạng hít liều cao có thể gây tăng nồng độ đường huyết tương. Thận trọng trong trường hợp có kế hoạch phẫu thuật sử dụng thuốc gây mê hydrocarbon halogen hoá do tăng nhạy cảm với tác dụng phụ trên tim mạch của thuốc giãn phế quản chủ vận beta. Không nên sử dụng đồng thời thuốc khác chứa chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài. Nếu sử dụng thường xuyên: chỉ dùng để làm giảm các triệu chứng hô hấp cấp. Phụ nữ mang thai: tránh sử dụng, cho con bú: không nên sử dụng trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phản ứng phụ

Viêm mũi họng; mất nước; chóng mặt, mất ngủ; tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, nhìn mờ; rung nhĩ, đánh trống ngực, nhịp nhanh trên thất, nhịp tim nhanh; tăng HA; ho, chảy máu cam, viêm họng, khó phát âm, co thắt phế quản, viêm thanh quản, viêm xoang; khô miệng, táo bón, nhiễm nấm Candida hầu họng, khó nuốt, trào ngược dạ dày thực quản, viêm lợi, viêm lưỡi, việm miệng, tắc ruột bao gồm liệt ruột; phát ban, ngứa, phù mạch thần kinh, mề đay, nhiễm trùng da và loét da, khô da, quá mẫn; đau khớp, sưng khớp, đau lưng; bí tiểu, tiểu khó, nhiễm trùng đường niệu. Tác dụng ngoại ý liên quan chất chủ vận beta-adrenergic: Loạn nhịp, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực, hạ HA, run, đau đầu, căng thẳng, buồn nôn, co thắt cơ, mệt mỏi, khó chịu, hạ kali huyết, tăng đường huyết, toan chuyển hóa.

Tương tác

Thuốc kháng cholinergic khác: không khuyến cáo dùng đồng thời lâu dài. Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic: có thể tăng tác dụng không mong muốn của Spiolto Respimat. Dẫn chất xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu không giữ kali: khả năng chịu ảnh hưởng hạ kali huyết của Spiolto Respimat. Thuốc chẹn beta-adrenergic: có thể làm giảm hoặc đối kháng tác dụng của olodaterol (cân nhắc sử dụng thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc trên tim & cần thận trọng). IMAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây kéo dài khoảng QTc khác: có thể làm tăng ảnh hưởng của Spiolto Respimat trên tim mạch.

Phân loại

Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính [Antiasthmatic & COPD Preparations].

Trình bày/đóng gói

Spiolto Respimat: Dung dịch thuốc hít - 60 puff x 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Sinecod

Sinecod có hoạt chất chính là butamirate citrate, là thuốc chống ho có tác động trên thần kinh trung ương, không thuộc nhóm hóa học hoặc dược lý của các alcaloide của opium.

Sanoformine

Dùng cho Người lớn/Trẻ em. Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 7 tuổi. 2 đến 3 viên/lít nước nóng dùng để súc miệng hoặc ngâm, rửa âm đạo.

Streptokinase

Tác dụng của streptokinase được biểu thị bằng đơn vị quốc tế (đvqt). Ðơn vị Christensen là lượng streptokinase có tác dụng làm tan hoàn toàn cục huyết khối chuẩn trong 10 phút và tương đương với một đơn vị quốc tế.

Stresam

Etifoxine chlorhydrate được hấp thu tốt bằng đường uống, nó không gắn vào thành phần của máu, nồng độ của thuốc trong máu giảm từ từ theo 3 pha và thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.

Sedacoron

Lắng đọng màu vàng nâu ở giác mạc, suy hoặc cường giáp, nổi mẩn da, mẫn cảm ánh sáng, rối loạn dạ dày. Hiếm gặp: nhức đầu, hạ huyết áp, toát mồ hôi, buồn nôn, mệt mỏi, ảo giác, ngủ gà, dị ứng.

Ferrous sulfate (sắt II sulfat)

Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt được hấp thu qua thức ăn, hiệu quả nhất từ sắt trong thịt.

Sindroxocin

Ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, carcinoma buồng trứng tiến triển, carcinoma dạ dày, carcinoma nội mạc tử cung, sarcoma mô mềm, sarcoma xương, đa u tủy, ung thư tuyến giáp.

Salmeterol: thuốc kích thích chọn lọc beta2 giao cảm, Serevent

Salmeterol xinafoat là một muối phân cực, phân ly trong dung dịch thành hai phần, salmeterol và acid 1 hydroxy 2 naphthoic, được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ hoàn toàn độc lập

Sporanox IV

Thận trọng. Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết.

Shinxetin

Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.

Sezstad: thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Sezstad 10 được dùng bằng đường uống, bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Bệnh nhân nên có chế độ ăn phù hợp, ít chất béo và tiếp tục chế độ ăn này trong quá trình điều trị.

Stadloric: thuốc điều trị thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp

Stadloric điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA). Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.

Sandostatin Lar: thuốc ức chế tăng tiết bệnh lý hormon tăng trưởng (GH) và khối u

Sandostatin Lar điều trị cho bệnh nhân bị bệnh to cực, điều trị cho bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến các khối u nội tiết dạ dày - ruột - tụy, điều trị cho bệnh nhân có khối u thần kinh nội tiết tiến xa có nguồn gốc trung tràng hoặc không rõ vị trí.

Sandostatin

Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.

Sulfacetamid natri

Sulfacetamid natri là một dẫn chất sulfonamid dễ tan trong nước, cho dung dịch trung tính nên ít kích ứng kết mạc hơn các sulfonamid khác và thường được dùng làm thuốc nhỏ mắt.

Somatosan: thuốc điều trị xuất huyết cấp tính nặng do loét dạ dày-tá tràng

Somatosan ức chế sự tăng tiết sau phẫu thuật dò tá - tụy. Dự phòng các biến chứng hậu phẫu sau phẫu thuật tụy tạng. Xuất huyết cấp tính nặng do loét dạ dày-tá tràng. Xuất huyết cấp tính nặng do loét hoặc viêm dạ dày cấp tính.

Statin HMG CoA reductase inhibitors

Statin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG - CoA) reductase, làm ngăn cản chuyển HMG - CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesterol.

Spersallerg

Sự phối hợp các hoạt chất chính trong Spersallerg nhằm mục đích điều trị triệu chứng các tình trạng dị ứng của kết mạc, gây ra do phóng thích histamin.

Serum antirabique pasteur

Trong trường hợp có tai biến huyết thanh, điều trị ngay lập tức bằng adrénaline, kháng histamine và có thể dùng corticoide đường tiêm.

Staclazide MR: thuốc điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2)

Staclazide MR điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, luyện tập thể lực và giảm cân. Staclazide MR được uống mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.

Spiramycin

Spiramycin là kháng sinh nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn tương tự phổ kháng khuẩn của erythromycin và clindamycin. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào.

Sinuflex D

Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.

Selexid

Khả năng viêm đại tràng màng giả nếu tiêu chảy xảy ra sau khi dùng thuốc, bị thiếu hụt carnitine trong điều trị dài hạn

Stalevo

Điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).

Stugeron

Điều trị duy trì các triệu chứng bắt nguồn từ mạch máu não bao gồm hoa mắt, choáng váng, ù tai, nhức đầu nguyên nhân mạch máu, rối loạn kích thích và khó hòa hợp, mất trí nhớ, kém tập trung.