Selsun
Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dung dịch dùng ngoài 2,5%: Chai 120 ml.
Thành phần
Mỗi 100 ml: Selenium sulfide 2,5g.
Tá dược: Bentonite, lauric diethanolamide, ethylene glycol monostearate, titanium dioxide, amphoteric-2, sodium lauryl sulfate, sodium phosphate (monobasic), glyceryl monoricinoleate, acid citric, captan và hương liệu.
Dược lực học
Selenium sulfide có tác dụng kìm chế sự tăng trưởng của biểu bì và biểu mô tuyến bã, giảm sự sản xuất vảy biểu bì.
Chỉ định
Điều trị lang ben, viêm da tiết bã ở da đầu và điều trị gàu.
Chống chỉ định
Không được sử dụng cho bệnh nhân dị ứng với những thành phần của thuốc.
Thận trọng
Không được sử dụng khi có viêm hoặc tiết dịch vì có thể gia tăng hấp thu thuốc. Chỉ dùng ngoài da. Không sử dụng trên da bị trầy xước hoặc những vùng da bị viêm. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, ngừng sử dụng. Tránh để dầu gội tiếp xúc với mắt hoặc tiếp xúc với vùng sinh dục và những vùng nếp gấp vì có thể gây kích thích và phỏng. Nên rửa kỹ những vùng này sau khi dùng thuốc.
Sử dụng cho trẻ em : Tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em chưa được xác minh.
An toàn
Sinh ung : Sử dụng ngoài da dung dịch 25% và 50% của dung dịch 2,5% selenium sulfide trên chuột qua 48 tuần, cho thấy không có tác dụng sinh ung thư.
Có thai và cho con bú
Những nghiên cứu về quá trình sinh sản trên súc vật không được thực hiện với Selsun. Người ta cũng không biết Selsun có gây nguy hiểm cho thai hay không khi dùng thuốc ngoài da trên phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Trong những tình huống thông thường không nên dùng Selsun để điều trị lang ben cho những phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Theo thứ tự độ trầm trọng giảm dần : kích thích da; đôi khi có những báo cáo về tăng rụng tóc bình thường ; mất màu của tóc (có thể tránh hoặc giảm đến mức tối thiểu bằng cách rửa kỹ tóc sau khi điều trị). Giống như những dầu gội đầu khác, tóc và da có thể bị nhờn hoặc khô.
Liều lượng
Điều trị lang ben:
Thoa vào vùng bị tổn thương với một ít nước. Để thuốc trên da khoảng 10 phút, sau đó rửa sạch. Lặp lại cách thức này mỗi ngày 1 lần trong 7 ngày.
Điều trị viêm da tiết bã và gàu:
Thường dùng 2 lần/tuần trong 2 tuần, đủ để khống chế bệnh. Sau đó, có thể sử dụng ít thường xuyên hơn - mỗi tuần, mỗi 2 tuần, hoặc mỗi 3 hoặc 4 tuần trong một số trường hợp. Không nên sử dụng thường xuyên để duy trì sự khống chế bệnh.
Hướng dẫn sử dụng
Đậy nắp chặt.
Lắc kỹ trước khi dùng. Thuốc có thể làm hỏng nữ trang, nên tháo rời nữ trang trước khi dùng.
Để điều trị lang ben:
Thoa vào vùng da bị tổn thương với một ít nước.
Để khoảng 10 phút.
Rửa sạch hoàn toàn.
Lặp lại cách thức này mỗi ngày 1 lần trong 7 ngày.
Để trị gàu và viêm da tiết bã trên da đầu:
Thoa khoảng 1-2 muỗng dầu gội đầu vào da đầu.
Để khoảng 2 đến 3 phút.
Rửa sạch hoàn toàn da đầu.
Lặp lại như trên và rửa sạch hoàn toàn.
Sau trị liệu, rửa tay sạch.
Lặp lại trị liệu tùy theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
Uống nhầm: Không có báo cáo nào ghi nhận độc tính trầm trọng ở người do uống Selsun cấp tính, tuy nhiên, những nghiên cứu về độc tính cấp trên súc vật gợi ý rằng việc tiêu hóa lượng lớn có thể gây ra độc tính tiềm tàng. Rửa dạ dày nên được xem xét trong những trường hợp tiêu hóa qua đường miệng cấp tính.
Bảo quản
Bảo quản dưới 860F (30 độ C)
Bài viết cùng chuyên mục
Stablon
Nên lưu ý chỉ bắt đầu điều trị bằng Tianeptine sau khi đã ngưng IMAO 15 ngày, và bắt đầu điều trị bằng IMAO sau khi đã ngưng tianeptine 24 giờ.
Spiolto Respimat: thuốc điều trị giãn phế quản giảm triệu chứng
Chỉ nên dùng cho bệnh nhân suy thận khi lợi ích mong đợi vượt trội nguy cơ có thể xảy ra, không để dung dịch hoặc khí dung hạt mịn bay vào mắt.
SP Lerdipin
Tương tác với nước bưởi, rượu (tăng hạ huyết áp); chất cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, carbamazepin; rifampicin (giảm nồng độ và hiệu lực lercanidipin); chất ức chế CYP3A4.
Surgam
Điều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng cuả sự nhiễm trùng kết hợp.
Iron (sắt) dextran
Sắt dextran được dùng để chữa các bất thường trong tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không hiệu chỉnh rối loạn hemoglobin trong thiếu máu.
Silvirin kem bôi
Sulfadiazine bạc là một chất sát khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn Gram âm lẫn Gram dương và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazine bạc ức chế được các vi khuẩn kháng.
Similac advance
Sữa không béo, đường lactose, dầu thực vật (dầu hướng dương, dầu dừa, dầu đậu nành), chất đạm whey hòa tan, khoáng chất.
Singulair: thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản và viêm mũi dị ứng
Singulair được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
Stelara 45mg: thuốc điều trị vảy nến
Thuốc điều trị vẩy nến thể mảng trung bình-nặng ở người lớn không đáp ứng; hoặc chống chỉ định; hay không dung nạp các liệu pháp điều trị toàn thân khác bao gồm ciclosporin, methotrexate hoặc quang liệu pháp PUVA.
Stugeron Richter
Nồng độ huyết tương tối đa của cinnarizine đạt được từ 1-3 giờ sau khi dùng thuốc. Chu kz bán hủy của cinnarizine là 4 giờ. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn. Nó được loại thải 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.
Scodilol
Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nặng, co thắt phế quản không do dị ứng (như viêm phế quản, khí thũng, tăng năng giáp), bệnh vẩy nến. Thuốc làm che giấu các dấu hiệu hạ đường huyết.
Sildenafil citrat: thuốc ức chế phosphodiesterase
Sildenafil làm tăng tác dụng của oxyd nitric do ức chế PDE 5 và làm tăng mức cGMP trong thể hang, với các liều được khuyến cáo, sildenafil không có tác dụng trên sự cương khi không có kích thích tình dục
Saxagliptin: thuốc chống đái tháo đường, Onglyza
Saxagliptin hạ thấp nồng độ glucose huyết tương lúc đói và làm giảm các thay đổi nồng độ glucose sau khi dùng một liều nạp glucose hoặc sau bữa ăn ở người đái tháo đường typ 2
Spersadexoline
Dexamethasone có tác dụng kháng viêm gấp 25 lần hydrocortisone. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethasone là ức chế phospholipase A2.
Sandostatin
Octreotide là chất octapeptide tổng hợp có tác dụng dược lý tương tự như somatostatin tự nhiên, nhưng có thời gian tác dụng dài hơn đáng kể.
Sulfasalazin
Sulfasalazin là sulfonamid tổng hợp bằng diazo hóa sulfapyridin và ghép đôi muối diazoni với acid salicylic. Sulfasalazin được coi là một tiền dược chất.
Serum antirabique pasteur
Trong trường hợp có tai biến huyết thanh, điều trị ngay lập tức bằng adrénaline, kháng histamine và có thể dùng corticoide đường tiêm.
Sifstad: thuốc điều trị bệnh Parkinson
Điều trị các dấu hiệu/triệu chứng bệnh Parkinson vô căn (đơn trị hoặc kết hợp levodopa), triệu chứng h/c chân không yên vô căn vừa-nặng với liều lượng đến 0.54mg.
Shinxetin
Nhiễm trùng đường tiết niệu, xương khớp, da và cấu trúc da. Viêm phổi, áp xe phổi; viêm phúc mạc, áp xe trong ổ bụng; viêm nội mạc tử cung, vùng chậu, mô vùng chậu.
Spironolacton
Spironolacton là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron, và các mineralocorticoid khác.
Sibelium
Flunarizine là thuốc đối kháng canxi có chọn lọc, ngăn chặn sự quá tải canxi tế bào, bằng cách giảm canxi tràn vào quá mức qua màng tế bào.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
Sifrol: thuốc điều trị bệnh Parkinson và hội chứng chân không yên
Sifrol được chỉ định điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với levodopa, cho đến cả giai đoạn muộn khi levodopa mất dần tác dụng hay trở nên không ổn định và xuất hiện sự dao động trong hiệu quả điều trị.
Surbex Z
Mỗi viên: Zn sulfate 100 mg (= kẽm 22.5 mg), vit C (sodium ascorbate) 750 mg, niacin 100 mg, pantothenic acid 20 mg, vit B1 15 mg, vit B2 15 mg, vit B6 20 mg, vit B12 12 mcg, vit E 30 IU, folic acid 400 mcg.
Siderplex thuốc giọt
Fructose sắt III: Là phức hợp sắt chelate hóa duy nhất được hấp thụ tốt hơn loại muối sắt tốt nhất hiện nay là sulfate sắt II. Fructose sắt III cũng được chứng minh là dạng sắt được dung nạp tốt một cách đặc biệt nhất là ở trẻ nhỏ và người lớn tuổi.
