- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần S
- SP Glimepiride
SP Glimepiride
Nếu metformin, glimepirid liều tối đa không hiệu quả, duy trì liều thuốc cũ, thêm glimepirid với liều khởi đầu thấp, rồi điều chỉnh nếu cần.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Glimepiride.
Chỉ định
Đái tháo đường týp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn khi chế độ ăn, luyện tập và giảm cân không hiệu quả, có thể phối hợp metformin, glitazon, insulin.
Liều dùng
Khởi đầu 1 mg/ngày, có thể tăng dần mỗi 1-2 tuần lên 1 mg/ngày đến khi đạt mức đường huyết mong muốn (tối đa 8 mg/ngày).
Không nên dùng > 1 mg/ngày nếu ClCr < 22mL/phút.
Chuyển sang insulin khi suy gan/thận nặng.
Khi chuyển từ thuốc trị đái tháo đường khác sang: cân nhắc hiệu lực, T1/2 của thuốc đã dùng (nếu T1/2 dài (clorpropamid) thì nên nghỉ thuốc cũ vài ngày để tránh tụt đường huyết).
Nếu metformin/glimepirid liều tối đa không hiệu quả: duy trì liều thuốc cũ, thêm glimepirid (đối với metformin)/insulin (đối với glimepirid) với liều khởi đầu thấp rồi điều chỉnh (nếu cần).
Cách dùng
Uống ngay trước hoặc trong bữa ăn sáng thật đầy đủ hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Uống nguyên viên với nhiều nước.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/sulfonylurea/sulfonamid khác.
Đái tháo đường týp 1 (phụ thuộc insulin).
Nhiễm acid-ceton, tiền hôn mê/hôn mê do đái tháo đường.
Suy thận/gan nặng.
Thời kỳ mang thai.
Thận trọng
Chú ý triệu chứng tụt đường huyết: nhức đầu, đói cồn cào, buồn nôn/nôn, mệt mỏi, buồn ngủ/rối loạn giấc ngủ, bồn chồn, hung hăng, giảm tập trung/linh hoạt, phản ứng chậm, trầm cảm, lú lẫn, rối loạn lời nói/thị giác, mất ngôn ngữ, run rẩy, liệt nhẹ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, bất lực, mất tự chủ, mê sảng, co giật, buồn ngủ/mất ý thức dẫn đến hôn mê, thở cạn, nhịp tim chậm; triệu chứng đối giao cảm (đổ mồ hôi, da ẩm lạnh, lo âu, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đau thắt ngực, loạn nhịp tim); bệnh cảnh cơn tụt đường huyết nặng cấp tính có thể giống cơn đột quỵ.
Tụt đường huyết nặng/kéo dài chỉ có thể kiểm soát tạm thời bằng cách ăn ngay đường/uống nước đường (chất làm ngọt nhân tạo không có tác dụng).
Các yếu tố tăng nguy cơ tụt đường huyết: người bệnh không hợp tác tốt; suy dinh dưỡng, thay đổi chế độ ăn/ăn uống thất thường/bỏ bữa, uống rượu; mất cân bằng hoạt động thể lực & lượng carbohydrat ăn vào; suy thận, rối loạn trầm trọng chức năng gan; quá liều; rối loạn mất bù hệ nội tiết ảnh hưởng đến biến dưỡng carbohydrat/phản ứng điều chỉnh ngược do tụt đường huyết (rối loạn tuyến giáp, suy tuyến yên trước/vỏ thượng thận); dùng chung một số thuốc khác.
Chú ý dấu hiệu tăng đường huyết (tiểu nhiều, khát nước dữ dội, khô miệng, khô da).
Theo dõi định kỳ đường huyết, HbA1c (mỗi 3-6 tháng), chức năng gan, huyết học.
Tạm thời chuyển sang insulin khi bị stress (chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng kèm sốt).
Có thể gây thiếu máu tán huyết nếu thiếu hụt G6PD.
Không nên dùng thuốc nếu không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase/kém hấp thu glucose-galactose.
Phản ứng phụ
Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu; buồn nôn, nôn, đầy tức vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy; rối loạn thị giác tạm thời.
Ít gặp: phản ứng dị ứng/giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: tăng enzym gan, vàng da, suy gan; giảm hồng cầu/bạch cầu, mất bạch cầu hạt; viêm mạch dị ứng; nhạy cảm ánh sáng
Tương tác thuốc
Tăng hạ đường huyết: phenylbutazon, azapropazon, oxyfenbutazon, insulin, thuốc uống trị đái tháo đường (metformin), salicylat, acid p-amino-salicylic, chất ức chế giao cảm, steroid đồng hóa, hormon sinh dục nam, chloramphenicol, sulfonamid tác dụng kéo dài, tetracyclin, quinolon, clarithromycin, thuốc chống đông coumarin, fenfluramin, disopyramid, fibrat, ACEI, fluoxetin, IMAO, allopurinol, probenecid, sulfinpyrazon, cyclophosphamid, trophosphamid, iphosphamid, miconazol, fluconazol.
Giảm hạ đường huyết: oestrogen/progestogen, thuốc lợi tiểu, hormon tuyến giáp, glucocorticoid, dẫn xuất phenothiazin, chlorpromazin, adrenalin, thuốc giống giao cảm, acid nicotinic (liều cao) & dẫn xuất, thuốc nhuận tràng (dùng dài hạn), phenytoin, diazoxid, glucagon, barbiturat, rifampicin, acetazolamid. Thuốc kháng H2, chẹn beta, clonidin, reserpin, rượu: tăng/giảm hạ đường huyết.
Thuốc ức chế giao cảm (chẹn beta, clonidin, guanethidin, reserpin): che lấp dấu hiệu tụt đường huyết.
Tăng/giảm tác dụng dẫn xuất coumarin.
Trình bày và đóng gói
Viên nén: 2 mg x 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo.
Bài viết cùng chuyên mục
Spersadexoline
Dexamethasone có tác dụng kháng viêm gấp 25 lần hydrocortisone. Giống như các kháng viêm glucocorticoid khác, một trong những tác động của dexamethasone là ức chế phospholipase A2.
SP Extream
Phối hợp Kháng sinh điều trị H. pylori: (Pantoprazol 40 mg + Amoxicillin 1 g + Clarithromycin 500 mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày; hoặc (Pantoprazol 40 mg + Clarithromycin 250 mg + Metronidazol 400 mg) x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Stresam
Etifoxine chlorhydrate được hấp thu tốt bằng đường uống, nó không gắn vào thành phần của máu, nồng độ của thuốc trong máu giảm từ từ theo 3 pha và thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Stelara
Thận trọng. Bệnh nhân có nhiễm khuẩn mãn tính, tiền sử nhiễm khuẩn tái phát, tiền sử mắc bệnh ác tính. Ustekinumab có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Seretide
Seretide bao gồm salmeterol và fluticasone propionate có cơ chế tác động khác nhau. Salmeterol giảm co thắt phế quản và fluticasone propionate có tác dụng kháng viêm.
Spectrila
Người lớn và trẻ em > 1 tuổi: 5000 U/m2 da mỗi 3 ngày. Nếu nồng độ đáy asparaginase trong huyết thanh trong 3 ngày sau khi dùng thuốc không đạt nồng độ đích: cân nhắc chuyển sang chế phẩm asparaginase khác.
Sporanox IV
Thận trọng. Suy gan, suy thận nhẹ-trung bình. Khi sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci. Người cao tuổi, bệnh nhi, phụ nữ cho con bú; suy tim sung huyết, tiền sử suy tim sung huyết, có yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết.
Salbutamol
Salbutamol có tác dụng chọn lọc kích thích các thụ thể beta2 và ít tác dụng tới các thụ thể beta1 trên cơ tim nên có tác dụng làm giãn phế quản, giảm cơn co tử cung và ít tác dụng trên tim.
Sertralin: thuốc chống trầm cảm, Aurasert, Cetzin, Hiloft, Inosert, Nedomir
Sertralin có tác dụng trong điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức, nhưng cơ chế tác dụng còn chưa rõ, tuy vậy, do clomipramin và các thuốc ức chế chọn lọc serotonin khác có tác dụng điều trị chứng này
Systane Ultra
Tương tác giữa SYSTANE ULTRA và các thuốc khác vẫn chưa được đánh giá một cách cụ thể. Căn cứ vào các thành phần của thuốc, SYSTANE ULTRA hầu như không tương tác với các loại thuốc khác.
Stavudin: thuốc điều trị HIV, Dostavu, Stag, Stavudin 30 ICA, Stavudine
Stavudin 5 triphosphat ức chế cạnh tranh sự sử dụng adenosin triphosphat bởi enzym sao chép ngược của HIV, ức chế sự tổng hợp ADN bằng cách kết thúc sớm sự kéo dài ADN của tiền virus
Surgam
Điều trị triệu chứng đau trong các trường hợp viêm tai mũi họng và răng miệng. Trong chỉ định này, phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ, đặc biệt là nguy cơ lan rộng cuả sự nhiễm trùng kết hợp.
Sucralfat
Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét.
Secnidazol: thuốc chống amip, Citizol, Plagentyl, Savi Secnidazol, Secgentin
Secnidazol là một dẫn xuất của 5-nitroimidazol. Có hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia intestinalis, Trichomonas vaginalis và hoạt tính diệt vi khuẩn kỵ khí
Sindroxocin
Ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư vú, carcinoma buồng trứng tiến triển, carcinoma dạ dày, carcinoma nội mạc tử cung, sarcoma mô mềm, sarcoma xương, đa u tủy, ung thư tuyến giáp.
Sedacoron
Lắng đọng màu vàng nâu ở giác mạc, suy hoặc cường giáp, nổi mẩn da, mẫn cảm ánh sáng, rối loạn dạ dày. Hiếm gặp: nhức đầu, hạ huyết áp, toát mồ hôi, buồn nôn, mệt mỏi, ảo giác, ngủ gà, dị ứng.
Sectral 200
Dùng đường uống, acebutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40%.
Sestad
Thận trọng phối hợp thuốc uống chống đông máu, tăng tác dụng của thuốc chống đông, tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan.
Sinuflex D
Thận trọng. Bệnh nhân có nguy cơ hoặc đang suy hô hấp, suy gan, cao tuổi, cường giáp, nhịp tim chậm, blốc tim một phần, bệnh cơ tim, xơ cứng động mạch nặng, đái tháo đường tuýp 1, có thai/cho con bú. Tránh uống rượu.
SP Lerdipin
Tương tác với nước bưởi, rượu (tăng hạ huyết áp); chất cảm ứng CYP3A4 như phenytoin, carbamazepin; rifampicin (giảm nồng độ và hiệu lực lercanidipin); chất ức chế CYP3A4.
Selsun Gold
Thuốc chỉ để dùng ngoài. Không được dùng trên da bị trầy xước hoặc các vùng bị viêm. Tránh dây vào mắt. Nếu bị dây vào mắt, phải rửa kỹ mắt bằng nước.
Salmeterol: thuốc kích thích chọn lọc beta2 giao cảm, Serevent
Salmeterol xinafoat là một muối phân cực, phân ly trong dung dịch thành hai phần, salmeterol và acid 1 hydroxy 2 naphthoic, được hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ hoàn toàn độc lập
Solmux Broncho (Solmux Pediatric)
Khi sử dụng đồng thời, carbocyst ine tăng sự hấp thu của amoxicilline sodium. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidine sẽ làm giảm thải trừ carbocyst ine sulfoxid trong nước tiểu.
Serum antirabique pasteur
Trong trường hợp có tai biến huyết thanh, điều trị ngay lập tức bằng adrénaline, kháng histamine và có thể dùng corticoide đường tiêm.
Selbex
Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô.