Neurobion
Vitamine B1, B6, B12 đều cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin trên khi dùng riêng rẽ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thuốc
Neurobion.
Viên bao đường : hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dung dịch tiêm : hộp 4 vỉ x 5 ống tiêm 3 ml.
Dung dịch tiêm : hộp 1 vỉ x 5 ống tiêm 3 ml.
Thành phần
Cho 1 viên
Vitamin B1 100 mg.
Vitamin B6 100 mg.
Vitamin B12 200 mcg.
Cho 1 ống
Vitamin B1 100 mg.
Vitamin B6 100 mg.
Vitamin B12 5000 mcg.
Dược lực
Vitamin B1, B6 và B12 không những có hoạt tính riêng lẻ mà còn kết hợp với nhau như một kết quả của sự liên kết hóa sinh tạo cân bằng trong việc sử dụng dạng kết hợp của chúng và có ý nghĩa đặc biệt trong chuyển hóa của hệ thần kinh. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy sự kết hợp của các vitamin B làm tăng các quá trình phục hồi tổn thương các sợi thần kinh, cuối cùng tăng cường sự hồi phục chức năng và cứng cáp của cơ.
Ở một vài dạng đau trên chuột, hiệu quả của việc kết hợp vitamin B1, B6 và B12 đã chứng minh tác dụng chống lại cảm thụ đau vượt quá tác dụng đối với từng vitamin riêng biệt. Hơn nữa, những kinh nghiệm về điện sinh học cho thấy ảnh hưởng trực tiếp của vitamin trên đường dẫn quy trình cảm thụ đau ở tủy sống hay đồi thị có thể là cơ chế chịu trách nhiệm cho sự mất cảm giác đau quan sát được trên lâm sàng.
Tác dụng
Vitamine B1, B6, B12 đều cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin trên khi dùng riêng rẽ.
Dược động học
Không có thông tin về dược động học dạng kết hợp của vitamin B1, B6 và B12.
Chỉ định
Sự phối hợp với liều cao này tạo ra một tác dụng giảm đau rõ rệt và sự tái tạo thần kinh, do đó Neurobion đặc biệt có giá trị trong điều trị rối loạn dây thần kinh ngoại vi: Viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau thần kinh tọa, hội chứng vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, liệt mặt, bệnh zona, bệnh thần kinh do đái tháo đường, viêm thần kinh mắt, tê các đầu chi; làm chất bổ sung trong điều trị bằng INH, reserpine, và các phenothiazine, thiếu vitamine B, tai biến mạch máu não, chứng nôn nhiều khi có thai.
Chống chỉ định
Không dùng cho người mẫn cảm với các dẫn xuất của vitamine B1 và các thành phần khác của thuốc.
Chú ý đề phòng
Không phối hợp Neurobion với những thuốc chống bệnh Parkinson.
Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Không nhận thấy nguy cơ nào liên quan đến việc sử dụng Neurobion ở liều khuyến cáo trong suốt thời kỳ mang thai.
Vitamin B1, B6 và B12 bài tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh vẫn chưa được biết. Một vài trường hợp cá biệt, dùng liều cao vitamin B6 > 600 mg/ngày có thể gây ức chế sự tạo sữa.
Tương tác thuốc
Thuốc này có thể làm giảm tác dụng của levodopa.
Tác dụng ngoại ý
Các phản ứng dị ứng (hiếm).
Liều lượng và cách dùng
1-3 viên/ngày. Trong trường hợp bệnh nặng, tiêm bắp sâu mỗi ngày một ống.
Quá liều
Quá liều vitamin B6 kéo dài hơn 2 tháng và hơn 1 g/ngày có thể gây tác dụng độc thần kinh.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, mát, tránh ánh sáng.
Bài viết cùng chuyên mục
Nyolol
Nyolol có tác dụng nhanh, thường bắt đầu 20 phút sau khi nhỏ. Tác dụng tối đa vào khoảng 1 đến 2 giờ và hiệu quả hạ nhãn áp đáng kể kéo dài trong 24 giờ đối với Nyolol 0,25% hay 0,50%.
Novynette: thuốc ngừa thai
Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.
Nutroplex
Nutroplex có những vitamine và khoáng chất cần thiết cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cũng như giúp bù đắp những thiếu hụt do dinh dưỡng, đặc biệt là cung cấp lysine là acide amine thường thiếu hụt .
Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi
Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi là thuốc kê đơn dùng để điều trị hoặc dự phòng cơn đau thắt ngực cấp tính.
Nadaxena: thuốc giảm đau và viêm do viêm khớp mạn tính
Giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp mạn tính, viêm xương khớp, viêm khớp đốt sống, viêm cột sống dính khớp
Nicotinamid (vitamin PP)
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
Nicomen
Khởi đầu 10 mg x 2 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày (với bệnh nhân dễ bị nhức đầu), sau đó tăng dần theo đáp ứng, liều thông thường 10-20 mg x 2 lần/ngày, tối đa 30 mg x 2 lần/ngày.
Mục lục các thuốc theo vần N
Nabica - xem Natri bicarbonat, Nabica 400mg - xem Natri bicarbonat, NaCl - xem Natri clorid, Nadolol, Nadostine - xem Nystatin, Nafarelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin.
Nalidixic acid
Nalidixic Acid đã đánh dấu hoạt tính kháng khuẩn chống lại các vi khuẩn gram âm bao gồm cả Enterobacter , Escherichia coli , Morganella morganii , Proteus Mirabilis , Proteus vulgaris và Providencia rettgeri.
Nebcin
Nên xét nghiệm máu và nước tiểu trong quá trình điều trị, như đã được khuyến cáo trong phần Thận trọng khi xử dụng, Theo dõi calcium, magnesium và sodium trong huyết thanh.
Normogastryl
Trường hợp bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng muối, cần lưu ý rằng mỗi viên Normogastryl có chứa khoảng 17,9 mEq (411 mg) sodium để tính vào khẩu phần ăn hàng ngày.
Nitroglycerin dạng bôi
Nitroglycerin dạng bôi, thuốc phòng cơn đau ngực và điều trị suy tim, Nitrol, Nitro Bid, NitroBid Thuốc bôi, thuốc bôi glyceryl trinitrate và Nitroglycerin tại chỗ.
Nasonex
Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml.
Nivolumab
Nivolumab chỉ định để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, ung thư hạch Hodgkin cổ điển, ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ và ung thư biểu mô tiết niệu.
Nitrofurantoin
Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn đường tiết niệu Gram âm và Gram dương.
Nacardio Plus
Thận trọng với bệnh nhân bị giảm thể tích máu-hạ huyết áp, hẹp động mạch thận-tăng huyết áp, suy thận & ghép thận, suy gan, hẹp van 2 lá, hẹp van động mạch chủ, cơ tim tắc nghẽn phì đại, tăng aldosteron nguyên phát, gút.
Naltrexone
Naltrexone thuộc nhóm thuốc đối kháng thuốc opioid. Nó hoạt động trong não để ngăn chặn tác dụng của thuốc opioid: cảm giác thoải mái, giảm đau.
Nitazoxanide
Nitazoxanide là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị tiêu chảy do Cryptosporidium Parvum hoặc Giardia Lamblia gây ra.
Nicotine viên ngậm
Viên ngậm Nicotine là một loại thuốc hỗ trợ giúp người hút thuốc bỏ thuốc lá. Nó có sẵn không cần kê đơn (OTC).
Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol
Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol là thuốc kê đơn dùng để tránh thai và liệu pháp thay thế hormone.
Aluminium (nhôm) hydroxide
Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.
Nimesulid: thuốc chống viêm không steroid
Nimesulid có một vài tác dụng, ngoài ức chế COX có thể góp phần vào tác dụng chống viêm, Nimesulid ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính
Neopeptine
Một ml Neopeptine giọt có khả năng tiêu hóa 15 mg tinh bột chín. Mỗi viên nang Neopeptine tiêu hóa không dưới 80 g tinh bột chín phóng thích 320 kcal.
Novobedouze Dix Mille
Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh (đau dây thần kinh hông, đau dây thần kinh cổ cánh tay), trong các bệnh thần kinh gây đau và một số bệnh viêm dây thần kinh mắt ở phía sau nhãn cầu do thuốc và độc chất.
Natri (sodium) nitroprussid
Natri nitroprusiat là thuốc hạ huyết áp tác dụng nhanh, chỉ kéo dài từ 1 đến 10 phút, cho phép điều chỉnh huyết áp nhanh và thích đáng.
