- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần N
- Neorecormon
Neorecormon
Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3 - 7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Epoetin ß.
Chỉ định/liều dùng
Thiếu máu do suy thận mãn
Điều trị: tiêm SC khởi đầu 3 x 20 IU/kg/tuần, sau 4 tuần có thể tăng 3 x 20 IU/kg/tuần; hoặc tiêm IV trong vòng 2 phút khởi đầu 3 x 40 IU/kg, sau 4 tuần có thể tăng 80 IU/kg - dùng 3 lần/tuần, nếu cần có thể thêm 20 IU/kg - dùng 3 lần/tuần sau mỗi tháng. Không quá 720 IU/kg/tuần. Duy trì: giảm nửa liều đang dùng, chỉnh liều sau 1-2 tuần.
Phòng thiếu máu
Phòng thiếu máu ở trẻ sinh non tiêm SC 3 x 250 IU/kg/tuần.
Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư
Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3 - 7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần. Khi đạt mục đích điều trị, nên giảm liều 25-50% để duy trì.
Điều trị để tăng lượng máu tự thân
Điều trị để tăng lượng máu tự thân tiêm IV khoảng 2 phút hoặc tiêm SC, 2 lần/tuần trong 4 tuần, liều tùy lượng máu sẽ lấy. Tối đa 1.600 IU/kg/tuần (tiêm IV) hoặc 1.200 IU/kg/tuần (tiêm SC)
Cách dùng
IV/SC
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tăng huyết áp không được kiểm soát tốt.
Trong chỉ định “làm tăng lượng máu tự thân”, không được dùng NeoRecormon cho những bệnh nhân tháng trước điều trị đã có nhồi máu cơ tim hoặc đột quị, bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định, hoặc bệnh nhân có nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc tiền sử có huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch.
Thận trọng
Thiếu máu dai dẳng xuất hiện nhiều nguyên bào chuyển dạng, động kinh, tăng tiểu cầu, suy gan mãn.
Với chỉ định “tăng máu tự thân”: thận trọng với người < 50kg.
Phản ứng phụ
Tăng huyết áp, hiếm gặp huyết khối cầu nối mạch máu, phát ban, ngứa, mề đay, phản ứng tại chỗ.
Trình bày và đóng gói
Dung dịch tiêm 500 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 1000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 2000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 3000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 4000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 5000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 6000 IU/0,3 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 10000 IU/0,6 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 20000 IU/0,6 ml: hộp 6 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Dung dịch tiêm 30000 IU/0,6 ml: hộp 1 hoặc 4 bơm tiêm đóng sẵn dung dịch tiêm.
Nhà sản xuất
Hoffmann - La Roche.
Bài viết cùng chuyên mục
Natri (sodium) bicarbonate
Truyền natri bicarbonat gây ra tác dụng kiềm hóa nhanh trong trường hợp nhiễm acid chuyển hóa, nhiễm acid do acid lactic hoặc trong trường hợp cần kiềm hóa.
Nivolumab
Nivolumab chỉ định để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển, ung thư hạch Hodgkin cổ điển, ung thư biểu mô tế bào vảy ở đầu và cổ và ung thư biểu mô tiết niệu.
Nystatin
Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể.
NovoMix 30 FlexPen
Tiêm dưới da vùng đùi hoặc thành bụng ít nhất 6 giây, ngay trước bữa ăn. Thay đổi vị trí trong cùng vùng tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ.
Naloxone xịt mũi
Naloxone xịt mũi được sử dụng để điều trị khẩn cấp khi đã biết hoặc nghi ngờ quá liều opioid, biểu hiện bằng suy hô hấp và/hoặc hệ thần kinh trung ương (CNS).
Aluminium (nhôm) phosphate
Nhôm phosphat được dùng như một thuốc kháng acid dịch dạ dày dưới dạng gel nhôm phosphat (một hỗn dịch) và dạng viên nén. Nhôm phosphat làm giảm acid dịch vị dư thừa nhưng không gây trung hòa.
Nacardio
Tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mãn tính, đái tháo đường và/hoặc suy tim: Người lớn: Khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng đến 300 mg/ngày hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc kết hợp thuốc trị cao huyết áp khác.
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.
Nalbuphine
Nalbuphine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị cơn đau và như một chất bổ sung gây mê.
Nafcillin
Nafcillin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm cả nhiễm trùng do tụ cầu sản xuất penicillinase.
Nicotinamid (vitamin PP)
Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).
Naloxegol
Thuốc đối kháng opioid. Naloxegol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị chứng táo bón do opioid gây ra.
Nizoral Dầu gội
Kích ứng da có thể xảy ra khi dùng dầu gội Nizoral ngay sau một đợt điều trị tại chỗ kéo dài bằng corticosteroid tại cùng vị trí. Vì vậy cần chờ 2 tuần kể từ khi ngừng sử dụng corticosteroid.
Nonoxynol-9
Thuốc đặt âm đạo Nonoxynol-9 là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để ngừa thai; khi được sử dụng với bao cao su hoặc màng ngăn, hiệu quả sẽ tăng lên.
Norethindrone
Norethindrone là thuốc tránh thai, tên thương hiệu: Camila, Errin, Heather, Jencycla, Jolivette, Lyza, Nor QD, Nora-BE, norethisterone, Norhisterone, Deblitane, Sharobel.
Nicotine xịt mũi
Nicotine dùng trong mũi được sử dụng cho liệu pháp thay thế nicotin để giảm các triệu chứng cai nghiện trong quá trình cai thuốc lá.
NovoRapid FlexPen
Khi kết hợp thiazolidinedione. Nhiễm toan ceton do đái tháo đường nếu tăng đường huyết không được điều trị. Phụ nữ có thai, dự định mang thai. Khi lái xe, vận hành máy móc.
Nicotine kẹo
Nicotine kẹo là một loại thuốc hỗ trợ cai thuốc lá không cần kê đơn, được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng cai nicotin và cảm giác thèm ăn liên quan đến việc bỏ hút thuốc.
Naldemedine
Naldemedine được sử dụng để điều trị táo bón do opioid (OIC) ở người lớn bị đau mãn tính không do ung thư.
Neostigmin (synstigmine)
Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân hủy acetylcholin bị kìm hãm.
Nautamine
Nếu cần, có thể uống Nautamine được trong 3 tháng cuối của thai kỳ, nhưng không nên uống nhiều lần. Nếu có uống thuốc vào cuối thai kỳ, nên theo dõi các chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh.
Neo Pyrazon
Neo-pyrazon ngăn cản hoạt động của men lysosome: Điều này rất có giá trị vì men lysosome được xem như giữ vai trò quan trọng trong bệnh căn của các bệnh khớp và trong sự thoái hóa của mô liên kết và khớp.
Norethindrone Acetate
Norethindrone Acetate là thuốc kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng vô kinh, chảy máu tử cung và lạc nội mạc tử cung.
Neupogen
Neupogen! Filgrastime là một protéine tinh chế không glycosyl hóa, chứa 175 acide amine. Filgrastime được sản xuất từ vi khuẩn E. coli đã có gắn thêm gène sản xuất G-CSF.
Naphazolin: Euvinex, Ghi niax, Rhinex, Rhynixsol, thuốc giảm sung huyết mũi, mắt
Naphazolin là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mắt hoặc mũi, thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể alpha adrenergic ở các tiểu động mạch của kết mạc.
