Norditropin Nordilet

2016-12-12 08:00 PM

Bất kỳ bằng chứng nào về khối u ác tính đang hoạt động. Khối u tân sinh nội sọ phải không hoạt tính và phải hoàn tất điều trị chống khối u trước khi bắt đầu điều trị bằng Norditropin.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novo Nordisk Pharma.       

Thành phần

Dung dịch hormone tăng trưởng người sinh tổng hợp - Somatropin.

Chỉ định/Công dụng

Trẻ em chậm tăng trưởng do thiếu hụt hormone tăng trưởng, hoặc do loạn phát triển tuyến sinh dục (h/c Turner ở bé gái), hoặc do bệnh thận mãn tính, trẻ em có tầm vóc thấp bé do sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai. Người lớn thiếu hụt hormone tăng trưởng khởi phát khi còn nhỏ, hoặc khởi phát khi trưởng thành do bệnh vùng dưới đồi-tuyến yên, chiếu sọ não và tổn thương não do chấn thương.

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

Trẻ em: Thiếu hormone tăng trưởng: 25 - 35 mcg/kg/ngày hoặc 0.7 - 1.0 mg/m2/ngày. H/c Turner: 45 - 67 mcg/kg/ngày hoặc 1.3 - 2.0 mg/m2/ngày. Bệnh thận mãn tính: 50 mcg/kg/ngày hoặc 1.4 mg/m2/ngày. Trẻ em sinh ra nhỏ so với tuổi thai: 35 mcg/kg/ngày hoặc 1.0 mg/m2/ngày. Người lớn: Điều trị thay thế: khởi đầu 0.1 - 0.3 mg/ngày, tăng liều dần hàng tháng để đáp ứng nhu cầu điều trị. Sử dụng IGF-I huyết thanh như một hướng dẫn chuẩn độ liều. Liều cần dùng giảm theo tuổi. Liều duy trì thay đổi theo từng bệnh nhân nhưng ít khi quá 1 mg/ngày.

Cách dùng

Tiêm SC, buổi tối trước khi ngủ hàng ngày. Thay đổi vị trí tiêm để tránh loạn dưỡng mỡ.

Chống chỉ định

Bất kỳ bằng chứng nào về khối u ác tính đang hoạt động. Khối u tân sinh nội sọ phải không hoạt tính và phải hoàn tất điều trị chống khối u trước khi bắt đầu điều trị bằng Norditropin. Bệnh nhân bị bệnh hiểm nghèo cấp tính có biến chứng sau phẫu thuật tim hở, phẫu thuật bụng, đa chấn thương do tai nạn, suy hô hấp cấp hoặc các tình trạng tương tự. Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Ở trẻ em bệnh thận mãn tính phải ngưng điều trị Norditropin khi ghép thận.

Thận trọng

H/c Prader-Willi có các yếu tố nguy cơ như béo phì nặng, tiền sử tắc nghẽn đường hô hấp trên hoặc ngừng thở khi ngủ hoặc nhiễm trùng hô hấp không xác định: nên xem xét giảm liều xuống phần thấp của khoảng liều khuyến cáo nếu thấy có sự gia tăng tăng trưởng của bàn tay và bàn chân. Theo dõi bệnh nhân có bệnh lý ác tính từ trước: phải ngừng điều trị trong trường hợp có bất kỳ sự phát triển hay tái phát nào về bệnh ác tính. Phụ nữ có thai, cho con bú.

Phản ứng phụ

Ứ dịch kèm phù ngoại biên có thể xảy ra, đặc biệt ở người lớn. Đau khớp nhẹ, đau cơ và dị cảm cũng có thể xảy ra nhưng thường tự giới hạn. Các triệu chứng này thường thoáng qua, phụ thuộc liều dùng và có thể đòi hỏi giảm liều tạm thời. Hiếm gặp: phát ban ở trẻ em, đau khớp, đau cơ và phù ngoại biên ở trẻ em. Ít gặp: người lớn: bệnh đái tháo đường típ 2, h/c ống cổ tay, ngứa, cứng cơ, đau chỗ tiêm; trẻ em: nhức đầu, đau chỗ tiêm, phản ứng tại chỗ tiêm.

Tương tác

Glucocorticoid. Steroid sinh dục, corticosteroid, thuốc chống co giật, cyclosporine. Chỉnh liều insulin khi dùng chung với somatropin.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).

Trình bày/Đóng gói

Norditropin Nordilet 5mg/1.5mL. Bút tiêm bơm sẵn thuốc 5 mg/1.5 mL 1's.

Bài viết cùng chuyên mục

Naloxone xịt mũi

Naloxone xịt mũi được sử dụng để điều trị khẩn cấp khi đã biết hoặc nghi ngờ quá liều opioid, biểu hiện bằng suy hô hấp và/hoặc hệ thần kinh trung ương (CNS).

Natalvit

Bổ sung đầy đủ nguồn vitamin và khoáng chất cần thiết cho phụ nữ trong giai đoạn trước, trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú, góp phần giảm thiểu các rối loạn thường gặp trong khi mang thai như nôn ói, thiếu máu.

Nevanac

Dự phòng và điều trị viêm và đau: nhỏ 1 giọt vào túi kết mạc mắt bị tổn thương, 3 lần/ngày, bắt đầu từ 1 ngày trước ngày phẫu thuật, tiếp theo dùng trong ngày phẫu thuật và trong vòng 2 tuần sau khi phẫu thuật.

Neurobion

Vitamine B1, B6, B12 đều cần thiết cho việc chuyển hóa bình thường của tế bào thần kinh, và sự phối hợp này tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng so với hiệu quả của từng vitamin trên khi dùng riêng rẽ.

NovoSeven RT

Bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, bệnh gan, đang trải qua đại phẫu, trẻ sơ sinh, có nguy cơ thuyên tắc huyết khối hoặc đông máu nội mạch rải rác.

Nadolol

Nadolol là thuốc chẹn beta - adrenergic không chọn lọc, tác dụng kéo dài, có ái lực với thụ thể beta - 1 và beta - 2 ngang nhau.

Naphazoline/pheniramine

Thuốc nhỏ mắt Naphazoline/pheniramine là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng.

Nephgold

Theo dõi cân bằng nước, điện giải (đặc biệt khi dùng chung đường truyền dung dịch điện giải). Khi dùng đồng thời lượng nhiều dung dịch muối acetate gây toan chuyển hóa. Theo dõi insulin bệnh nhân tiểu đường.

Novalgine

Novalgine! Sau khi uống, noramidopyrine được thủy phân nhanh trong ống tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính, 4-methyl-amino antipyrine (4-MAA) được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.

Noradrenalin (norepinephrine)

Noradrenalin, hoàn toàn giống catecholamin nội sinh do tủy thượng thận, và mô thần kinh giao cảm tổng hợp, cả hai đều là chất đồng phân tả tuyền.

Naloxon

Naloxon hydroclorid là một chất bán tổng hợp, dẫn xuất từ thebain, có tác dụng đối kháng opiat. Khi dùng với liều bình thường cho người bệnh gần đây không dùng opiat, naloxon ít hoặc không có tác dụng dược lý.

Aluminium (nhôm) hydroxide

Gel nhôm hydroxid khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

Netromycin IM,IV

Netromycin! Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine ở các vi khuẩn nhạy cảm.

Nylidrin

Nylidrin được sử dụng cho các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn tâm thần thực thể.

Niraparib

Niraparib được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tái phát hoặc tiến triển, ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát.

Nexium Injection: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng

Nexium Injection (Esomeprazol) là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt ở tế bào đích. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành.

Nicardipin

Nicardipin là thuốc chẹn kênh calci với cơ chế tác dụng và cách dùng tương tự các dẫn chất dihydropy ridin khác, ví dụ nifedipin, amlodipin...

Nicotine xịt mũi

Nicotine dùng trong mũi được sử dụng cho liệu pháp thay thế nicotin để giảm các triệu chứng cai nghiện trong quá trình cai thuốc lá.

Podophyllum resin (nhựa)

Nhựa podophylum là thuốc làm tróc lớp sừng da, có tác dụng ăn da và tẩy. Podophylotoxin (tên chung quốc tế: Podophyllotoxin; mã ATC: D06B B04) là thành phần hoạt tính chủ yếu của nhựa podophylum.

Nabumetone

Nabumetone được chỉ định để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Neomycin/polymyxin B/gramicidin

Thuốc nhỏ mắt Neomycin/polymyxin B/gramicidin được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng và/hoặc viêm ở mắt.

Nizoral viên

Nizoral viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men.

Nevramin

Về mặt dược lý học, TTFD còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh. Với thiamine, những tác động này không có hay rất yếu.

Nacardio

Tăng huyết áp ở bệnh nhân suy thận mãn tính, đái tháo đường và/hoặc suy tim: Người lớn: Khởi đầu 150 mg/ngày, có thể tăng đến 300 mg/ngày hoặc dùng thêm thuốc lợi tiểu hoặc kết hợp thuốc trị cao huyết áp khác.

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine

Neomycin/polymyxin B/bacitracin/pramoxine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.