Nutrisol S
Nutrisol S! Người lớn: 20-500 ml/lần, truyền tĩnh mạch chậm hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch. Tốc độ truyền vào khoảng 10 g acide amine trong vòng 60 phút (60-100 phút/500 ml tương ứng 80-60 giọt/phút)..
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Dung dịch tiêm truyền 5%: Chai 250 ml và 500 ml.
Thành phần
Mỗi 100 ml:
L-Isoleucine 352 mg
L-Leucine 490 mg
L-Lysine chlorhydrate 430 mg
L-Méthionine 225 mg
L-Phenylalanine 533 mg
L-Threonine 250 mg
L-Tryptophane 90 mg
L-Valine 360 mg
L-Arginine chlorhydrate 500 mg
L-Histidine chlorhydrate 250 mg
Acide aminoacetique 760 mg
L-Alanine 200 mg
Acide L-Glutamique 75mg.
Acide L-Aspartique 250mg.
L-Proline 100mg.
L-Serine 100mg.
L-Tyrosine 25mg.
L-Cystine 10mg.
Ứng với: Tổng số acide amine D-Sorbitol 5000mg.
(pH) 5.0 – 7.0
(Tỉ lệ áp suất thẩm thấu với dd muối sinh lý) Tương đương 3.
(Các acide amine tự do) (4.760 mg/dl)
(Nitơ toàn phần) (725 mg/dl)
(Na+) (37 mEq/l)
(Cl-) (59 mEq/l)
(Calorie) (40 kcal/dl)
Chỉ định
Cung cấp acide amine trong những trường hợp:
Giảm proteine huyết.
Suy dinh dưỡng.
Tiền và hậu phẫu.
Chống chỉ định
Không được dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân hôn mê gan hoặc có nguy cơ cao.
Bệnh nhân suy thận nặng hoặc tăng natri huyết.
Bệnh nhân có rối loạn biến dưỡng acide amine và không dung nạp fructose di truyền (suy gan và thận nặng có thể xảy ra).
Thận trọng
Dùng thận trọng trong các trường hợp:
Toan máu tiến triển.
Suy tim sung huyết.
Tác dụng phụ
Dị ứng: Nổi mẩn đôi khi có xảy ra. Khi đó ngưng dùng thuốc.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn và ói đôi khi xảy ra.
Hệ tuần hoàn: Nặng ngực, tim đập nhanh đôi khi xảy ra.
Dùng nhanh liều cao: Có thể dẫn đến toan huyết.
Các dấu hiệu khác: Run, sốt, nóng, nhức đầu đôi khi xảy ra.
Liều lượng, cách dùng
Liều lượng
Người lớn: 20 ml (tương ứng 1 g acide amine)/kg/ngày, tối đa 30 ml (tương ứng 1,5 g acide amine)/kg/ngày.
Trẻ em và trẻ sơ sinh: 40 ml (tương ứng 2 g acide amine)/kg/ngày, tối đa 50 ml (tương ứng 2,5 g acide amine)/kg/ngày.
Liều trên có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, tình trạng và trọng lượng cơ thể.
Liều tối đa mỗi ngày: 4 chai 500 ml (tương ứng 100 g D-Sorbitol).
Nutrisol-S (5 %) chứa khoảng 37 mEq/L Na+ và 59 mEq/L Cl-. Khi sử dụng liều cao hoặc kết hợp với các dung dịch điện giải khác, cần lưu ý thăng bằng điện giải.
Nên sử dụng Nutrisol-S (5 %) bằng đường truyền tĩnh mạch chậm.
Cách dùng
Người lớn: 20-500 ml/lần, truyền tĩnh mạch chậm hoặc nhỏ giọt tĩnh mạch. Tốc độ truyền vào khoảng 10 g acide amine trong vòng 60 phút (60-100 phút/500 ml tương ứng 80-60 giọt/phút).
Bài viết cùng chuyên mục
Neomycin/polymyxin B/gramicidin
Thuốc nhỏ mắt Neomycin/polymyxin B/gramicidin được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng và/hoặc viêm ở mắt.
Nimesulid: thuốc chống viêm không steroid
Nimesulid có một vài tác dụng, ngoài ức chế COX có thể góp phần vào tác dụng chống viêm, Nimesulid ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính
Naphazolin: Euvinex, Ghi niax, Rhinex, Rhynixsol, thuốc giảm sung huyết mũi, mắt
Naphazolin là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm, khi nhỏ thuốc vào niêm mạc mắt hoặc mũi, thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể alpha adrenergic ở các tiểu động mạch của kết mạc.
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/lidocaine
Neomycin/polymyxin B/bacitracin/lidocaine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm trùng da.
Netilmicin: Aluxone, Bigentil, Biosmicin, Huaten, thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid
Netilmicin có tác dụng với tất cả các loài vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm E coli, Enterobacter, Klebsiella, tất cả các chủng Proteus, Salmonella, Shigella, Providencia, Serratia, Citrobacter và Yersinia spp
Nafcillin
Nafcillin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm cả nhiễm trùng do tụ cầu sản xuất penicillinase.
Nicotine thẩm thấu qua da
Nicotine thẩm thấu qua da là một loại thuốc không kê đơn (OTC) được sử dụng để giúp bỏ thuốc lá bằng cách thay thế nicotin trong thuốc lá.
Nylidrin
Nylidrin được sử dụng cho các rối loạn mạch máu ngoại biên và rối loạn tâm thần thực thể.
Norfloxacin
Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm. Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường.
Nuril
Nuril (Enalapril maleate) là muối maleate của enalapril, ethyl ester của enalaprilat, chất ức chế ACE (men chuyển angiotensin) có tác dụng kéo dài.
Novobedouze dix mile
Novobedouze dix mile! Vitamine B12 đóng vai trò chủ yếu trong sự tổng hợp ADN, do đó nó rất cần thiết cho tất cả các mô có quá trình tái tạo mô xảy ra nhanh chóng.
Naphazoline/pheniramine
Thuốc nhỏ mắt Naphazoline/pheniramine là sản phẩm không kê đơn (OTC) dùng để điều trị viêm kết mạc dị ứng.
Nitroglycerin dạng bôi
Nitroglycerin dạng bôi, thuốc phòng cơn đau ngực và điều trị suy tim, Nitrol, Nitro Bid, NitroBid Thuốc bôi, thuốc bôi glyceryl trinitrate và Nitroglycerin tại chỗ.
Nebilet: thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn
Dùng Nebilet (nebivolol) liều đơn hay liều nhắc lại làm giảm nhịp tim và hạ huyết áp khi nghỉ ngơi và khi vận động thể lực, ở cả những người có huyết áp bình thường và cả những bệnh nhân tăng huyết áp. Hiệu quả hạ huyết áp được duy trì khi điều trị lâu dài.
Natri (sodium) picosulfat
Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng.
Novobedouze Dix Mille
Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh (đau dây thần kinh hông, đau dây thần kinh cổ cánh tay), trong các bệnh thần kinh gây đau và một số bệnh viêm dây thần kinh mắt ở phía sau nhãn cầu do thuốc và độc chất.
Nabumetone
Nabumetone được chỉ định để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.
Naltrexone
Naltrexone thuộc nhóm thuốc đối kháng thuốc opioid. Nó hoạt động trong não để ngăn chặn tác dụng của thuốc opioid: cảm giác thoải mái, giảm đau.
Nifedipine
Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud.
Nintedanib
Nintedanib là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị bệnh xơ phổi vô căn, bệnh phổi kẽ xơ hóa mạn tính với kiểu hình tiến triển và bệnh phổi kẽ liên quan đến xơ cứng hệ thống.
Neoxidil
Neoxidil được chỉ định trong điều trị hói đầu kiểu nam giới (alopecia androgenetica) tại đỉnh đầu. Thuốc không có tác dụng nào trên chứng hói đầu ở trán.
Novalgine
Novalgine! Sau khi uống, noramidopyrine được thủy phân nhanh trong ống tiêu hóa. Chất chuyển hóa chính, 4-methyl-amino antipyrine (4-MAA) được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.
Naproxen: Apranax, Naporexil, Naprofar, Narigi, Naxenfen, Propain, thuốc chống viêm không steroid
Naproxen là một thuốc chống viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và ức chế tiểu cầu kết tụ
Natrixam: thuốc điều trị tăng huyết áp lợi tiểu và chẹn calci
Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.
Nizoral viên
Nizoral viên là một dẫn xuất dioxolane imidazol tổng hợp có hoạt tính diệt nấm hoặc kìm nấm đối với vi nấm ngoài da nấm men.
