Nadaxena: thuốc giảm đau và viêm do viêm khớp mạn tính

2019-09-12 05:36 PM
Giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp mạn tính, viêm xương khớp, viêm khớp đốt sống, viêm cột sống dính khớp

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Adamed Group.

Thành phần

Naproxen.

Chỉ định/công dụng

Giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp mạn tính (đặc biệt viêm thấp khớp, viêm đa khớp mạn tính), viêm xương khớp, viêm khớp đốt sống, viêm cột sống dính khớp (bệnh Bechterew), viêm cột sống thấp khớp khác. Sưng đau hoặc viêm sau chấn thương. Đau bụng kinh.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian cần thiết ngắn nhất.

Người lớn, trẻ em ≥12 tuổi: 500-1250 mg/ngày, chia 1-3 lần (liều đơn tối đa: 1000 mg).

Thấp khớp: 500-700 mg/ngày (tăng đến 1000 mg/ngày nếu cần, trong trường hợp đặc biệt); khi bắt đầu điều trị, trong cơn cấp, và khi chuyển từ thuốc chống viêm dùng liều cao khác sang naproxen: 750 mg/ngày, dùng liều đơn vào buổi sáng/tối hoặc chia 2 lần [viên 250mg: 2 viên (sáng) + 1 viên (tối) hoặc ngược lại, viên 500mg: 1 viên (sáng) + ½ viên (tối) hoặc ngược lại]; liều duy trì: 500 mg/ngày, dùng liều đơn vào buổi sáng/tối hoặc chia 2 lần [viên 250mg: 1 viên (sáng) + 1 viên (tối); viên 500mg: ½ viên (sáng) + ½ viên (tối)].

Cách dùng

Uống trước bữa ăn, nuốt với lượng nước đầy đủ. Trong cơn đau cấp, có thể dùng khi dạ dày rỗng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tiền sử co thắt phế quản, hen, viêm mũi và nổi mề đay khi dùng acid acetylsalicylic/NSAID khác.

Tiền sử xuất huyết/thủng tiêu hóa liên quan NSAID.

Tiền sử/hiện tại loét dạ dày tá tràng tái phát hoặc xuất huyết.

Bệnh lý cơ quan tạo máu không xác định.

Xuất huyết mạch máu não, xuất huyết cấp tính khác.

Suy tim/thận/gan nặng.

3 tháng cuối thai kỳ.

Trẻ <12 tuổi.

Thận trọng

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn dạ dày ruột; điều trị đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu; tăng huyết áp không kiểm soát được, suy tim mạn tính, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não; có yếu tố nguy cơ tai biến tim mạch (khi điều trị lâu dài); rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp; Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp; suy thận/gan; sốt cao, polyp mũi, COPD; cao tuổi. Nguy cơ tăng nhẹ huyết khối động mạch, tăng phản ứng quá mẫn (ở bệnh nhân bị dị ứng với chất khác). Gây nhiễu kết quả xét nghiệm nước tiểu. Viêm loét đại tràng/bệnh Crohn có thể trầm trọng hơn ở bệnh nhân có tiền sử bệnh. Tình trạng giữ nước và phù ở bệnh nhân tăng huyết áp và/hoặc suy tim mất bù nhẹ-trung bình. Có thể tạm thời ức chế chức năng tiểu cầu (ở bệnh nhân có rối loạn đông máu), che lấp triệu chứng bệnh nhiễm trùng và sốt, làm giảm khả năng sinh sản. Ngưng sử dụng khi có dấu hiệu phát ban da, tổn thương niêm mạc, phản ứng quá mẫn; nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa, loét hoặc thủng; ở phụ nữ khó mang thai hoặc có nguy cơ vô sinh. 6 tháng đầu thai kỳ: chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Tránh dùng ở bà mẹ cho con bú. Không sử dụng nếu Clcr < 20mL/phút, sau sinh (nguy cơ trì hoãn co hồi tử cung và tăng xuất huyết). Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Rất phổ biến: buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau dạ dày, đầy bụng, táo bón/tiêu chảy, chảy máu nhẹ đường tiêu hóa. Phổ biến: phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa, ban xuất huyết, bầm máu; nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, khó chịu, mệt mỏi; rối loạn thị giác; suy giảm thính giác, ù tai; viêm loét đường tiêu hóa; phù ngoại biên.

Tương tác

Tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu (glucocorticoid), xuất huyết tiêu hóa (chất chống tiểu cầu như acid acetylsalicylic, SSRI), độc tính huyết học (zidovudin); tác dụng của thuốc chống đông như warfarin. Làm chậm hấp thu naproxen [colestyramin (dùng cách ít nhất trước 1 giờ hoặc sau 4-6 giờ), thức ăn]. Có thể tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu (NSAID khác, bao gồm salicylat), độc thận (tacrolimus), tổn thương niêm mạc dạ dày (bisphosphonat), co giật (quinolon); giảm hấp thu naproxen (thuốc kháng acid); trì hoãn đào thải naproxen (probenecid, sulfinpyrazon); tăng nồng độ digoxin, phenytoin, lithi huyết tương; giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu/ACEI/chất đối kháng angiotensin II, suy giảm hơn chức năng thận bao gồm tổn thương thận cấp (có thể hồi phục) ở bệnh nhân suy thận, và tăng kali máu; tăng độc tính cyclosporin trên thận. Sử dụng naproxen trong vòng 24 giờ trước/sau khi tiêm methotrexat có thể dẫn đến tăng nồng độ và độc tính methotrexat.

Phân loại

Thuốc kháng viêm không steroid [Nonsteroidal Anti-Inflammatory Drugs (NSAIDs)]

Trình bày/đóng gói

Nadaxena; Viên nén bao phim kháng dịch dạ dày 500 mg.

10 × 10's.

2 × 10's.

3 × 10's.

6 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Nexium Sachet: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng trẻ em

Sau khi dùng liều uống Nexium Sachet (esomeprazol) 20 mg và 40 mg, thuốc khởi phát tác động trong vòng 1 giờ. Sau khi dùng lặp lại liều esomeprazol 20 mg, 1 lần/ngày trong 5 ngày, sự tiết axít tối đa trung bình sau khi kích thích bằng pentagastrin giảm 90%.

Norash

Oxyde kẽm là một chất làm se da nhẹ và được dùng như là một thuốc bôi tại chỗ để làm dịu và bảo vệ da khi bị trầy xướt.

Neomycin

Neomycin thường phối hợp với một số kháng sinh khác như polymixin B, bacitracin, colistin, gramicidin, hoặc các corticoid như dexametason trong các thuốc dùng ngoài.

Norethindrone

Norethindrone là thuốc tránh thai, tên thương hiệu: Camila, Errin,  Heather, Jencycla, Jolivette, Lyza, Nor QD, Nora-BE, norethisterone, Norhisterone, Deblitane, Sharobel.

Nexium Injection: thuốc điều trị trào ngược loét dạ dày tá tràng

Nexium Injection (Esomeprazol) là dạng đồng phân S- của omeprazol và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt ở tế bào đích. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành.

Nystatin

Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể.

Nebivolol stada: thuốc điều trị tăng huyết áp

Nebivolol là thuốc chẹn thụ thể beta chọn lọc và cạnh tranh, tác động này do SRRR-enatiomer (d-enatiomer), Thuốc có những đặc tính giãn mạch nhẹ do tương tác với L-arginin/nitric oxyd trên đường đi.

Neorecormon

Thiếu máu biểu hiện triệu chứng cho bệnh nhân ung thư khởi đầu tiêm SC 30.000 IU/tuần chia 3 - 7 lần, có thể chỉnh liều sau 4 tuần theo trị số Hb; nên kéo dài điều trị tới 4 tuần sau kết thúc hóa trị; tối đa 60.000 IU/tuần.

Nizoral Dầu gội

Kích ứng da có thể xảy ra khi dùng dầu gội Nizoral ngay sau một đợt điều trị tại chỗ kéo dài bằng corticosteroid tại cùng vị trí. Vì vậy cần chờ 2 tuần kể từ khi ngừng sử dụng corticosteroid.

Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi

Nitroglycerin ngậm dưới lưỡi là thuốc kê đơn dùng để điều trị hoặc dự phòng cơn đau thắt ngực cấp tính.

Nafcillin

Nafcillin là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bao gồm cả nhiễm trùng do tụ cầu sản xuất penicillinase.

Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol

Norethindrone Acetate/Ethinyl Estradiol là thuốc kê đơn dùng để tránh thai và liệu pháp thay thế hormone.

Naltrexon: Danapha Natrex, Depade, Naltre, Nodict, Notexon, thuốc đối kháng opiat

Naltrexon là thuốc đối kháng đặc hiệu trên thụ thể opiat tương tự naloxon, nhưng tác dụng mạnh hơn naloxon 2 đến 9 lần và thời gian tác dụng dài hơn, naltrexon mạnh hơn nalorphin 17 lần và bằng 1 phần 10 lần cyclazocin.

Neostigmin (synstigmine)

Neostigmin làm mất hoạt tính của acetylcholinesterase, là enzym có chức năng trung hoà acetylcholin được giải phóng. Nhờ ức chế enzym này mà sự phân hủy acetylcholin bị kìm hãm.

Neomycin/polymyxin B/gramicidin

Thuốc nhỏ mắt Neomycin/polymyxin B/gramicidin được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa nhiễm trùng và/hoặc viêm ở mắt.

Nifedipine

Nifedipin là thuốc chẹn kênh calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tăng huyết áp và điều trị bệnh Raynaud.

Neopeptine

Một ml Neopeptine giọt có khả năng tiêu hóa 15 mg tinh bột chín. Mỗi viên nang Neopeptine tiêu hóa không dưới 80 g tinh bột chín phóng thích 320 kcal.

Natri (sodium) nitrit

Natri nitrit được dùng cùng với natri thiosulfat để điều trị ngộ độc cyanid. Ngộ độc cyanid có thể xảy ra nếu truyền nitroprussiat quá nhanh.

Nabumetone

Nabumetone được chỉ định để làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Nutroplex

Nutroplex có những vitamine và khoáng chất cần thiết cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày cũng như giúp bù đắp những thiếu hụt do dinh dưỡng, đặc biệt là cung cấp lysine là acide amine thường thiếu hụt .

Novobedouze Dix Mille

Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh (đau dây thần kinh hông, đau dây thần kinh cổ cánh tay), trong các bệnh thần kinh gây đau và một số bệnh viêm dây thần kinh mắt ở phía sau nhãn cầu do thuốc và độc chất.

Natrilix SR

Natrilix SR! Indapamide là một dẫn xuất sulfonamide có 1 vòng indole, liên quan về mặt dược lý học với các thuốc lợi tiểu thiazide, tác dụng bằng cách ức chế sự hấp thu natri ở đoạn pha loãng của vỏ thận.

Necitumumab

Necitumumab được sử dụng để điều trị bước đầu cho bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) kết hợp với gemcitabine và cisplatin.

NADH

Công dụng của NADH bao gồm điều trị hội chứng mệt mỏi mãn tính, cải thiện tinh thần minh mẫn, tỉnh táo và tập trung, trầm cảm, lệch múi giờ, tăng huyết áp, bệnh Parkinson và bệnh Alzheimer.

Netromycin IM,IV

Netromycin! Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine ở các vi khuẩn nhạy cảm.