- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần M
- Methylthioninium chlorid
Methylthioninium chlorid
Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên quốc tế: Methylthioninium chloride.
Loại thuốc: Thuốc giải độc, sát khuẩn nhẹ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 55 mg, 65 mg; Thuốc tiêm: 10 mg/ml (1 ml, 10 ml); Dung dịch dùng ngoài 1%, hoặc dung dịch Milian gồm xanh methylen 1 g, tím gentian 1 g, rivanol 1 g, ethanol 70 % 10 g, nước cất vừa đủ 100 g, thường dùng trong da liễu.
Tác dụng
Thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng methemoglobin - huyết (khi nồng độ methemoglobin trên 20%).
Xanh methylen cũng có tác dụng sát khuẩn nhẹ và nhuộm màu các mô. Thuốc có liên kết không phục hồi với acid nucleic của virus và phá vỡ phân tử virus khi tiếp xúc với ánh sáng.
Chỉ định
Ðiều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
Giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
Sát khuẩn đường niệu sinh dục.
Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da như Herpes simplex. Ðiều trị chốc lở, viêm da mủ.
Làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán (nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò...).
Chống chỉ định
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp cho những người bệnh này.
Người bệnh suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Không tiêm trong ống cột sống.
Không điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độ độc cao hơn.
Thận trọng
Giảm liều cho người bệnh có chức năng thận yếu.
Dùng xanh methylen kéo dài có thể dẫn đến thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
Xanh methylen gây tan máu đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu glucose - 6 - phosphat dehydroge-
nase.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi và hại do thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chưa biết thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không, nhưng cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với xanh methylen.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Thiếu máu, tan máu.
Ít gặp
Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Chóng mặt, đau đầu, sốt.
Hạ huyết áp, đau vùng trước tim.
Kích ứng bàng quang.
Da có màu xanh.
Liều lượng và cách dùng
Liều tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em là: 1 - 2 mg/kg, tiêm chậm trong vài phút. Nếu cần, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.
Khi không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, uống 3 - 6 mg/kg (150 - 300 mg/ngày cho người lớn) chia nhiều lần trong ngày, kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày. Uống với cốc nước đầy để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.
Chú ý: Ðiều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục (như dapson): dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 - 0,15 mg/kg thể trọng/giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 - 2 mg/kg.
Khi tiêm xanh methylen phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ methemoglobin trong quá trình điều trị.
Pha dung dịch tiêm:
Dung dịch tiêm truyền cần pha với nước muối đẳng trương 0,9% để có nồng độ xanh methylen 0,05%.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25 độ C và tránh ánh sáng.
Tương kỵ
Xanh methylen tương kỵ với các chất kiềm, iodid, dicromat, các chất oxy hóa và chất khử.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng
Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết. Một số tác dụng phụ không đặc hiệu khi dùng liều cao như: đau vùng trước tim, khó thở, bồn chồn, lo lắng, run và kích ứng đường tiết niệu. Có thể có tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.
Ðiều trị
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Ðiều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính. Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần. Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxy.
Bài viết cùng chuyên mục
Mirtazapin: Anxipill, Aurozapine, Daneron, Futaton, Jewell, Menelat, thuốc chống trầm cảm
Mirtazapin là thuốc chống trầm cảm 4 vòng, và là dẫn chất của piperazinoazepin có cấu trúc hóa học khác với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, các thuốc ức chế monoamin oxidase
Microgynon 30
Microgynon 30! Vỉ thuốc có ghi ngày để nhớ, chứa 21 viên nén. Mỗi ngày uống 1 viên, dùng trong 21 ngày liền, tiếp theo sau là một khoảng thời gian 7 ngày không uống thuốc trước khi lại tiếp tục uống vỉ thuốc tiếp theo.
Mydocalm
Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương, có tác động phức tạp. Nhờ làm bền vững màng và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động.
Mirabegron
Mirabegron là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị bàng quang hoạt động quá mức (OAB).
Mixtard 30 FlexPen
Hiệu quả làm giảm glucose huyết của insulin là do làm quá trình hấp thu glucose dễ dàng theo sau sự gắn kết insulin vào các thụ thể trên tế bào cơ và tế bào mỡ.
Metronidazole/Tetracycline/Bismuth Subsalicylate
Metronidazole / Tetracycline / Bismuth Subsalicylate là một loại thuốc theo toa được sử dụng để diệt trừ nhiễm trùng H pylori liên quan đến loét tá tràng ở người lớn.
Magnesium sulfate
Magnesium sulfat được sử dụng để kiểm soát lượng Magnesium trong máu thấp, cũng được sử dụng cho bệnh viêm thận cấp tính ở trẻ em và để ngăn ngừa co giật trong tiền sản giật nặng.
Morihepamin
Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ ammoniac trong máu.
Methoxsalen: thuốc điều trị bạch biến tự phát, vẩy nến
Dùng đường uống, methoxsalen hấp thu tốt nhưng độ hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khác nhau
Magnesium oxide
Magnesium oxide không kê đơn điều trị táo bón, khó tiêu, thiếu Magnesium, huyết áp cao khi mang thai, nhịp tim không đều, hen suyễn, đau do tổn thương thần kinh liên quan đến ung thư.
Mucomyst
Mucomyst! Acetylcysteine được chuyển hóa thành rất nhiều dẫn xuất oxy hóa. Thời gian bán hủy là 2 giờ. Thanh thải ở thận chiếm khoảng 30% thanh thải toàn phần.
Methylrosaniline, Thuốc tím gentian
Tím gentian là một thuốc sát trùng, diệt vi sinh vật dùng để bôi vào da và niêm mạc. Hiệu lực của thuốc trên vi khuẩn Gram dương có liên quan với những đặc tính của tế bào vi khuẩn.
Maxedo
Dùng dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Melphalan
Melphalan là thuốc alkyl hóa, có tác dụng đối với cả những tế bào ung thư ở thời kỳ ngừng phát triển và những tế bào ung thư đang phân chia nhanh. Thuốc có tác dụng kích thích mô mạnh.
Miacalcic
Miacalcic! Calcitonin ức chế tiết dịch ở dạ dày và tụy nhưng không làm ảnh hưởng đến nhu động ruột. Có những bằng chứng về tác dụng giảm đau của Miacalcic ở một vài bệnh nhân có rối loạn về xương gây đau.
Mizollen
Mizollen! Mizolastine có tính chất kháng histamine và chống dị ứng nhờ ở tính đối kháng chuyên biệt và chọn lọc trên các thụ thể histamine H1 ngoại vi.
Methylcellulose
Methylcellulose có bán không cần toa bác sĩ (OTC) và dưới dạng thuốc gốc. Thương hiệu: Citrucel.
Metformin/Sitagliptin
Metformin/Sitagliptin là thuốc theo toa dùng để điều trị bệnh Đái tháo đường tuýp 2. Tên thương hiệu: Janumet, Janumet XR.
Metronidazol
Ðiều trị nhiễm khuẩn nặng, do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da.
Mexiletine hydroclorid
Mexiletin có tác dụng gây tê tại chỗ và chống loạn nhịp tim. Ở người bệnh có rối loạn dẫn truyền, thuốc tác động đến dẫn truyền nhĩ - thất và khoảng H - V và kéo dài thời kỳ trơ hiệu quả.
Medofadin: thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
Loét dạ dày, loét tá tràng, xuất huyết phần ống tiêu hóa trên, kết hợp với loét tiêu hóa, các loét cấp tính do stress, hoặc viêm dạ dày chảy máu, viêm thực quản do hồi lưu, hội chứng Zollinger Ellison.
Methenamine
Methenamine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.
Marvelon
Tác dụng tránh thai của viên tránh thai phối hợp dựa vào sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất là sự ức chế rụng trứng và những thay đổi trong chất tiết cổ tử cung.
Megestrol acetat
Megestrol acetat là progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư đối với ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích tế bào phân chia làm phát triển các mô đáp ứng với estrogen.
Mecasermin
Mecasermin được sử dụng để điều trị lâu dài chứng chậm tăng trưởng ở trẻ em bị thiếu hụt IGF-1 nguyên phát nghiêm trọng hoặc bị xóa gen hormone tăng trưởng đã phát triển kháng thể trung hòa với GH.
