Glivec

2017-08-02 05:18 PM

Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Novartis Pharma.

Thành phần

Imatinib mesylate.

Chỉ định/Công dụng

(1) Người lớn và trẻ em: Bệnh bạch cầu tủy mạn (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia (bcr-abl) (+) mới được chẩn đoán (mà ghép tủy không là điều trị bước 1) hoặc trong cơn nguyên bào, giai đoạn tăng tốc hoặc giai đoạn mạn tính sau thất bại với điều trị interferon-alpha; bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) (Ph+ALL) mới được chẩn đoán & đã sử dụng hóa liệu pháp.

(2) Người lớn: Bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) tái phát hoặc kháng lại khi đơn trị liệu, bệnh loạn sản tủy/rối loạn tăng sinh tủy xương (MDS/MPD) liên quan tới sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu (PDGFR), bệnh lý dưỡng bào hệ thống (SM) tiến triển nhanh không có đột biến D816V c-Kit hoặc chưa biết tình trạng đột biến c-Kit, h/c tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mạn tế bào ái toan (CEL) với sự sắp xếp lại gen FIP1L1-PDGFR, bệnh u mô đệm dạ dày ruột (GIST) ác tính với Kit+ (CD117) không thể cắt bỏ và/hoặc đã di căn, bệnh sarcom sợi bì lồi (DFSP) không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc đã di căn.

(3) Điều trị bổ trợ cho bệnh nhân người lớn có nguy cơ tái phát đáng kể sau phẫu thuật cắt bỏ u mô đệm dạ dày ruột có Kit (CD117) (+).

Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng

CML: người lớn: giai đoạn mạn: 400 mg/ngày, xem xét tăng 600 mg hoặc 800 mg; giai đoạn tăng tốc hoặc cơn nguyên bào: 600 mg/ngày, xem xét tăng tối đa 800 mg (400mg x 2 lần/ngày) nếu bệnh tiến triển, không đạt đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng, không đạt đáp ứng di truyền tế bào học sau 12 tháng, mất đáp ứng huyết học &/hoặc di truyền tế bào học đã đạt được trước đây và khi không có phản ứng bất lợi nặng & giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan bệnh bạch cầu; trẻ em ≥ 2t.: giai đoạn mạn & giai đoạn tiến triển: 340 mg/m2/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần (sáng & tối), xem xét tăng 570 mg/m2/ngày nếu bệnh tiến triển, không đạt đáp ứng huyết học thỏa đáng sau ít nhất 3 tháng, không đạt đáp ứng di truyền tế bào học sau 12 tháng, mất đáp ứng huyết học &/hoặc di truyền tế bào học đã đạt được trước đây và khi không có phản ứng bất lợi nặng & giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng không liên quan bệnh bạch cầu, tổng liều không quá 800 mg/ngày. Ph+ALL: người lớn: 600 mg/ngày; trẻ em: 340 mg/m2/ngày, tổng liều không quá 600 mg. MDS/MPD: 400 mg/ngày. SM:400 mg/ngày; SM kết hợp tăng bạch cầu ái toan: khởi đầu 100 mg/ngày, xem xét tăng 400 mg/ngày nếu đáp ứng chưa đầy đủ & khi không bị tác dụng phụ. HES/CEL: 100 mg/ngày, xem xét tăng 400 mg/ngày nếu đáp ứng không đầy đủ & khi không có phản ứng bất lợi. GIST: 400 mg/ngày, xem xét tăng 600 mg hoặc 800 mg khi không có phản ứng bất lợi và nếu đáp ứng không đầy đủ. DFSP: 800 mg/ngày. Điều trị bổ trợ: 400 mg/ngày x tối thiểu 36 tháng. Chỉnh liều tùy thuộc mức độ nặng của phản ứng phụ, ngừng điều trị đến khi biến cố này được giải quyết, sau đó điều trị trở lại khi thích hợp.          

Cách dùng

Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thận trọng

Bệnh nhân suy gan (theo dõi chức năng gan), đang/tiền sử suy thận, cắt tuyến giáp đang dùng levothyroxine (theo dõi TSH), đang/tiền sử bệnh tim, cao tuổi. Theo dõi các triệu chứng của đường tiêu hóa, công thức máu, sự tăng trưởng của trẻ em trong quá trình điều trị. Điều trị tình trạng mất nước có ý nghĩa lâm sàng và nồng độ acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị bằng Glivec. Khi lái xe, vận hành máy móc. Thai kỳ: chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không nên cho con bú khi dùng thuốc.

Phản ứng phụ

Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu; giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt; chán ăn; mất ngủ; nhức đầu; chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác; phù mi mắt, tăng tiết nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, nhìn mờ; đỏ bừng mặt, xuất huyết; khó thở, chảy máu cam, ho; buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng; đầy hơi, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày; tăng men gan; phù quanh hốc mắt, viêm da/eczema/ban; ngứa, phù mặt, khô da, ban đỏ, rụng tóc, đổ mồ hôi về đêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; co thắt cơ và co cứng cơ, đau cơ, đau khớp, đau xương; sưng khớp; ứ dịch và phù, mệt mỏi; suy nhược, sốt, phù toàn thân, ớn lạnh, rét run; tăng cân; giảm cân.

Tương tác

Chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital, Hypericum perforatum (cỏ St. John’s Wort),...) làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương. Chất ức chế CYP3A4 (ví dụ indinavir, lopinavir/ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfinavir, boceprevir; ketoconazole, itraconazole, posaconazole, voriconazole, erythromycin, clarithromycin, telithromycin,...) làm tăng nồng độ imatinib trong huyết tương. Simvastatin có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương do Glivec. Thận trọng dùng với: cơ chất CYP3A4 có cửa sổ điều trị hẹp (ví dụ cyclosporin, pimozide, tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel và quinidine), coumarin, paracetamol, levothyroxine. Glivec có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 khác (ví dụ triazolo-benzodiazepine, thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine, statin, v.v…).

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

Liệu pháp nhắm trúng đích.

Trình bày/Đóng gói

Glivec. Viên nén bao phim 100 mg.

Glivec. Viên nén bao phim 400 mg.

Bài viết cùng chuyên mục

Galcholic 200mg: thuốc điều trị bệnh gan mật

Galcholic 200mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, sỏi túi mật cholesterol, thuốc sẽ giúp người bệnh hồi phục sức khỏe nhanh chóng.

Glucolyte 2

Điều trị duy trì trong giai đoạn tiền phẫu & hậu phẫu, trong bệnh tiêu chảy. Cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu K, Mg, Phospho & Zn. Dùng đồng thời với các dung dịch protein trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

Gamalate B6: thuốc điều trị suy nhược thần kinh chức năng

Sản phẩm Gamalate B6 được sử dụng trên đối tượng là người lớn với chức năng hỗ trợ trong điều trị suy nhược thần kinh chức năng bao gồm các tình trạng.

Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi

Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.

Guselkumab: thuốc điều trị viêm khớp vẩy nến

Guselkumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng ở người lớn để điều trị bệnh viêm khớp vẩy nến và bệnh vẩy nến thể mảng  từ trung bình đến nặng, là những ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc quang trị liệu.

Glucarpidase: thuốc giải độc methotrexate

Glucarpidase được sử dụng để điều trị nồng độ methotrexate độc trong huyết tương (lớn hơn 1 micromole / L) ở những bệnh nhân chậm thanh thải methotrexate do suy giảm chức năng thận.

Glumeron MR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin

Glumeron MR điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (týp 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết. Gliclazid nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.

Glycerin Rectal: thuốc đặt trực tràng điều trị táo bón

Glycerin Rectal điều trị táo bón không thường xuyên, thương hiệu khác như Fleet Glycerin Suppositories, Fleet Liquid Glycerin Suppositories, Pedia-Lax Glycerin Suppositories, và Pedia-Lax Liquid Glycerin Suppositories.

Genurin

Genurin, Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine, tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện.

Grapefruit: thuốc điều trị bệnh tim mạch

Grapefruit được sử dụng trong điều trị để giảm sự lắng đọng của mảng bám trên thành động mạch, hen suyễn, eczema, ung thư, như bổ sung chất xơ, giảm hồng cầu, cholesterol cao, bổ sung kali, bệnh vẩy nến.

Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại

Dùng globulin miễn dịch kháng dại hoặc huyết thanh kháng dại để tạo nhanh miễn dịch thụ động tạm thời cho những người tiếp xúc với bệnh hoặc virus dại mà chưa tiêm phòng vắc xin

GliritDHG: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

GliritDHG là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có tác dụng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid, thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Glucagon

Glucagon là hormon polypeptid có tác dụng thúc đẩy phân giải glycogen và tân tạo glucose ở gan, do đó làm tăng nồng độ glucose huyết.

Galamin

Galamin là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực. Thuốc tác dụng theo cơ chế cạnh tranh đối với các thụ thể acetylcholin, chiếm chỗ 1 hoặc 2 vị trí của thụ thể, do đó ngăn sự khử cực vì không cho acetylcholin tiếp cận thụ thể.

Giberyl 8/Giberyl 12: thuốc điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình

Giberyl 8/Giberyl 12 điều trị triệu chứng sa sút trí tuệ nhẹ-trung bình trong bệnh Alzheimer. Nên uống 2 lần/ngày, tốt nhất vào bữa ăn sáng và tối. Đảm bảo uống đủ nước.

Mục lục các thuốc theo vần G

Gamimune N 5% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gamimune N 10% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gammagard S/D - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch.

Gepirone: thuốc điều trị trầm cảm

Gepirone đang chờ FDA chấp thuận để điều trị chứng rối loạn trầm cảm nặng. Gepirone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Travivo.

Glucophage XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2

Glucophage XR là thuốc trị bệnh đái tháo đường, giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, có thể dùng đồng thời với sulfonylurea hoặc insulin để cải thiện việc kiểm soát đường huyết.

Glutathione: thuốc điều trị vô sinh nam

Glutathione là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng để điều trị vô sinh nam, mảng bám trong động mạch, ung thư, hỗ trợ hóa trị, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh gan, bệnh phổi, mất trí nhớ và bệnh Parkinson.

Golimumab: thuốc kháng thể đơn dòng

Golimumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các loại viêm khớp và viêm loét đại tràng. Golimumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Simponi, Simponi Aria.

Gali nitrat

Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra.

Globulin miễn dịch kháng viêm gan B (HBIG)

Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus

Genbeclo: thuốc corticosteroid điều trị bệnh ngoài da

Genbeclo điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn/nấm nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng; các bệnh collagen.

Goclio: thuốc điều trị bệnh gout

Goclio được chỉ định ở bệnh nhân tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gout).

Glucophage 500

Uống thuốc trong bữa ăn, sẽ làm giảm và làm chậm sự hấp thu của metformine, phân bố: metformine được khuếch tán nhanh đến các mô.