Gitrabin

2017-09-26 01:58 PM

Phản ứng phụ gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp ngứa, rụng tóc, tăng men gan và phosphatase kiềm.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Gemcitabine.

Chỉ định

Ung thư biểu mô tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Kết hợp cisplatin: Ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn, Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Kết hợp carboplatin: Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển tại chỗ hoặc di căn, ở bệnh nhân tái phát sau một khoảng thời gian ít nhất 6 tháng sau khi dùng platin.

Kết hợp paclitaxel: Ung thư vú tái phát tại chỗ hoặc di căn không thể phẫu thuật (bệnh nhân đã được hóa trị liệu bổ trợ sau phẫu thuật/xạ trị).

Liều dùng

 

Ung thư bàng quang

1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày, kết hợp cisplatin 70 mg/m2 vào ngày 1 sau gemcitabine hoặc ngày 2 mỗi chu kỳ 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

 

Ung thư tụy

1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần. Chu kỳ tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

 

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

Đơn trị: 1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

Điều trị kết hợp: Gemcitabine: 1,250 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin: 75-100 mg/m2 một lần mỗi 3 tuần.

 

Ung thư vú

Khuyến cáo dùng kết hợp paclitaxel. Paclitaxel (175 mg/m2) truyền tĩnh mạch khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo gemcitabine (1,250 mg/m2) truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Đếm bạch cầu hạt toàn phần (tối thiểu 1,500 x 106/L) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp paclitaxel.

 

Ung thư buồng trứng

Khuyến cáo dùng kết hợp carboplatin. Gemcitabine (1,000 mg/m2) truyền tĩnh mạch vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Sau gemcitabine, dùng carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/mL/phút. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cho con bú.

Thận trọng

Độc tính huyết học, suy gan/thận, xạ trị đồng thời, tiêm chủng vaccine sống.

Phản ứng phụ

Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp ngứa, rụng tóc, tăng men gan và phosphatase kiềm, tiểu máu, protein niệu nhẹ, triệu chứng giống cúm, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi, khó ngủ, phù.

Tương tác thuốc

Xạ trị, vaccine sốt vàng, vaccine sống giảm độc lực khác.

Trình bày và đóng gói

Bột đông khô pha dịch truyền: 1 g/25 mL; 200 mg/5 mL.

Nhà sản xuất

Actavis.

Bài viết cùng chuyên mục

Glipizid

Tất cả các sulfonylure đều có chống chỉ định đối với người đái tháo đường nhiễm toan thể ceton hôn mê hoặc không hôn mê hoặc bị bệnh nặng, suy gan, phẫu thuật, mang thai, cho con bú, khi đó phải dùng insulin thay thế.

Glumeron 30 MR: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp II

Glumeron 30 MR là thuốc được sử dụng để kiểm soát lượng đường huyết cao ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2. Viên nén giải phóng có kiểm soát.

Gasmotin

Phản ứng phụ. Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn/nôn, thay đổi vị giác, đánh trống ngực, khó ở, choáng váng, nhức đầu, thay đổi huyết học, tăng triglyceride, tăng men gan.

Gepirone: thuốc điều trị trầm cảm

Gepirone đang chờ FDA chấp thuận để điều trị chứng rối loạn trầm cảm nặng. Gepirone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Travivo.

Growsel

Mệt mỏi do cảm cúm, sau ốm. Bổ sung kẽm: trẻ biếng ăn, chậm lớn, suy dinh dưỡng, khóc đêm; phụ nữ mang thai, ốm nghén, cho con bú.

Gadovist

Sự gắn kết với protein là không đáng kể. Khi tiêm với liều 0,1mmol gadobutrol/kg cân nặng, sau 2 phút đo thấy trung bình có khoảng 0,59mmol gadobutrol/l huyết tương và sau 60 phút có 0,3mmol gadobutrol/l huyết tương.

Guanethidin

Guanethidin là thuốc chủ yếu dùng trong điều trị cho người bệnh tăng huyết áp vừa và nặng và điều trị tăng huyết áp do thận như viêm thận - bể thận, thoái hóa dạng tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận.

Griseofulvin

Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này.

Glucerna

Không dùng cho trẻ em trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Hộp đã mở phải đậy kín, giữ nơi khô mát (không giữ lạnh), sử dụng tối đa trong vòng 3 tuần.

Gynoflor

Điều trị phục hồi vi khuẩn Lactobacillus, tiết dịch âm đạo không rõ nguyên nhân, nhiễm khuẩn âm đạo nhẹ-trung bình 1 - 2 viên/ngày x 6-12 ngày, đưa sâu vào âm đạo buổi tối trước khi đi ngủ, tốt nhất ở tư thế nằm cẳng chân hơi gập lại.

Gonadotropins

Gonadotropin (hoặc gonadotrophin) là những hormon điều hòa tuyến sinh dục do thùy trước tuyến yên tiết

Gemifloxacin: thuốc kháng sinh

Gemifloxacin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng ở người lớn.

Glodas: thuốc kháng dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Glodas điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng. Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Gatifloxacin: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon

Tác dụng kháng khuẩn của gatifloxacin giống với ciprofloxacin, tuy nhiên các nghiên cứu cũng cho thấy gatifloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với các vi khuẩn Gram dương.

Grepiflox

Điều trị nhiễm trùng nhẹ, trung bình & nặng ở người lớn > 18 tuổi như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mãn, viêm phổi, viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.

Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi

Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.

Glotamuc: thuốc làm loãng đàm khi viêm đường hô hấp

Glotamuc làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.

Galcanezumab: thuốc điều trị đau nửa đầu

Galcanezumab là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu và điều trị chứng đau đầu từng cơn ở người lớn, tên thương hiệu khác như Emgality, Galcanezumab-gnlm.

Glucobay

Glucobay là một pseudotetrasaccharide, có nguồn gốc vi khuẩn, ở niêm mạc ruột non, acarbose tác động bằng cách ức chế cạnh tranh.

Glumeron MR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin

Glumeron MR điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (týp 2) mà chế độ ăn kiêng đơn thuần không kiểm soát được glucose huyết. Gliclazid nên dùng cho người cao tuổi bị đái tháo đường.

Galvus Met: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid.

Gemcitabin hydrochlorid: thuốc chống ung thư

Gemcitabin là chất chống chuyển hóa pyrimidin, có tác dụng ức chế tổng hợp DNA do ức chế DNA polymerase và ribonucleotid reductase đặc hiệu cho pha S của chu kỳ phân bào.

Germanium: thuốc điều trị ung thư

Gecmani được đề xuất sử dụng bao gồm cho bệnh ung thư. Hiệu quả của Germanium chưa được chứng minh, nó có thể có hại.

Granisetron: thuốc điều trị buồn nôn và nôn

Granisetron là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị hoặc xạ trị ung thư và gây mê được sử dụng trong phẫu thuật.

Gelofusine

Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối, ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng.