Gitrabin
Phản ứng phụ gồm thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp ngứa, rụng tóc, tăng men gan và phosphatase kiềm.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Gemcitabine.
Chỉ định
Ung thư biểu mô tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Kết hợp cisplatin: Ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn, Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Kết hợp carboplatin: Ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển tại chỗ hoặc di căn, ở bệnh nhân tái phát sau một khoảng thời gian ít nhất 6 tháng sau khi dùng platin.
Kết hợp paclitaxel: Ung thư vú tái phát tại chỗ hoặc di căn không thể phẫu thuật (bệnh nhân đã được hóa trị liệu bổ trợ sau phẫu thuật/xạ trị).
Liều dùng
Ung thư bàng quang
1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày, kết hợp cisplatin 70 mg/m2 vào ngày 1 sau gemcitabine hoặc ngày 2 mỗi chu kỳ 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư tụy
1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần. Chu kỳ tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Đơn trị: 1,000 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, lặp lại 1 lần mỗi tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Điều trị kết hợp: Gemcitabine: 1,250 mg/m2, truyền tĩnh mạch 30 phút, vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin: 75-100 mg/m2 một lần mỗi 3 tuần.
Ung thư vú
Khuyến cáo dùng kết hợp paclitaxel. Paclitaxel (175 mg/m2) truyền tĩnh mạch khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo gemcitabine (1,250 mg/m2) truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Đếm bạch cầu hạt toàn phần (tối thiểu 1,500 x 106/L) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp paclitaxel.
Ung thư buồng trứng
Khuyến cáo dùng kết hợp carboplatin. Gemcitabine (1,000 mg/m2) truyền tĩnh mạch vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày. Sau gemcitabine, dùng carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/mL/phút. Có thể giảm liều sau mỗi hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Cho con bú.
Thận trọng
Độc tính huyết học, suy gan/thận, xạ trị đồng thời, tiêm chủng vaccine sống.
Phản ứng phụ
Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn, phát ban do dị ứng da thường kết hợp ngứa, rụng tóc, tăng men gan và phosphatase kiềm, tiểu máu, protein niệu nhẹ, triệu chứng giống cúm, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi, khó ngủ, phù.
Tương tác thuốc
Xạ trị, vaccine sốt vàng, vaccine sống giảm độc lực khác.
Trình bày và đóng gói
Bột đông khô pha dịch truyền: 1 g/25 mL; 200 mg/5 mL.
Nhà sản xuất
Actavis.
Bài viết cùng chuyên mục
Globulin miễn dịch tiêm bắp (IGIM): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Glutathione: thuốc điều trị vô sinh nam
Glutathione là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng để điều trị vô sinh nam, mảng bám trong động mạch, ung thư, hỗ trợ hóa trị, thuốc kích thích miễn dịch, bệnh gan, bệnh phổi, mất trí nhớ và bệnh Parkinson.
Gardasil: vắc xin chống vi rút Papilloma ở người (HPV)
Vắc-xin tái tổ hợp tứ giá ngừa vi rút Papilloma ở người (týp 6, 11, 16, 18). Gardasil LTM là vắc-xin tái tổ hợp tứ giá, bảo vệ chống vi rút Papilloma ở người (HPV).
Gali nitrat
Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra.
Giả độc tố uốn ván hấp phụ: Vaccinum tetani adsorbatum
Vắc xin uốn ván được điều chế bằng cách dùng formaldehyd để phân giải độc tố của vi khuẩn Clostridium tetani, sau đó được hấp phụ bởi tá dược chứa nhôm như nhôm kali sulfat
Ginkgo Biloba: thuốc điều trị thiếu máu não
Ginkgo biloba điều trị chứng say độ cao, thiểu năng mạch máu não, rối loạn nhận thức, sa sút trí tuệ, chóng mặt, chứng tăng nhãn áp không liên tục, thoái hóa điểm vàng, mất trí nhớ, hội chứng tiền kinh nguyệt.
Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi
Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.
Galamin
Galamin là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực. Thuốc tác dụng theo cơ chế cạnh tranh đối với các thụ thể acetylcholin, chiếm chỗ 1 hoặc 2 vị trí của thụ thể, do đó ngăn sự khử cực vì không cho acetylcholin tiếp cận thụ thể.
Griseofulvin
Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này.
Goclio: thuốc điều trị bệnh gout
Goclio được chỉ định ở bệnh nhân tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gout).
Ginger (gừng): thuốc chống nôn và giảm đau
Ginger (gừng) được sử dụng như một phương thuốc tự nhiên trong điều trị chống nôn, giảm đau, kích thích và cũng như một chất chống viêm. Nó có thể có hiệu quả trong điều trị chứng khó tiêu, đau nửa đầu, ốm nghén, buồn nôn.
Galcanezumab: thuốc điều trị đau nửa đầu
Galcanezumab là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu và điều trị chứng đau đầu từng cơn ở người lớn, tên thương hiệu khác như Emgality, Galcanezumab-gnlm.
Glucophage XR: thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tuýp 2
Glucophage XR là thuốc trị bệnh đái tháo đường, giúp cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, có thể dùng đồng thời với sulfonylurea hoặc insulin để cải thiện việc kiểm soát đường huyết.
Grapefruit: thuốc điều trị bệnh tim mạch
Grapefruit được sử dụng trong điều trị để giảm sự lắng đọng của mảng bám trên thành động mạch, hen suyễn, eczema, ung thư, như bổ sung chất xơ, giảm hồng cầu, cholesterol cao, bổ sung kali, bệnh vẩy nến.
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B (HBIG)
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Gemfibstad: thuốc điều trị mỡ máu
Gemfibstad được chỉ định để điều trị tăng lipid huyết và làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành trong tăng lipid huyết týp IIb không có tiền sử hoặc triệu chứng hiện tại của bệnh mạch vành.
Gastropulgite
Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acide không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày.
Glycerin: thuốc điều trị táo bón
Glycerin được sử dụng để giảm táo bón thường xuyên. Nhẹ nhàng đưa đầu thuốc vào trực tràng với chuyển động nhẹ từ bên này sang bên kia, với thuốc dạng lỏng, hãy bóp bầu cho đến khi tất cả chất lỏng được đẩy hết ra.
Ginkor Fort
Ginkor Fort! Trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau.
Gemfibrozil
Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid.
Glucarpidase: thuốc giải độc methotrexate
Glucarpidase được sử dụng để điều trị nồng độ methotrexate độc trong huyết tương (lớn hơn 1 micromole / L) ở những bệnh nhân chậm thanh thải methotrexate do suy giảm chức năng thận.
Mục lục các thuốc theo vần G
Gamimune N 5% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gamimune N 10% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gammagard S/D - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch.
Glycin: acid amin bổ trợ dinh dưỡng, rửa trong phẫu thuật
Glycin, acid aminoacetic là một acid amin không thiết yếu, tham gia vào sự tổng hợp protein của cơ thể, creatin, acid glycocholic, glutathion, acid uric, hem, trong cơ thể, glycin bị giáng hóa theo nhiều đường
Gomrusa
Viêm gan B thể hoạt động mạn tính ở người có bằng chứng nhân lên của virus và tăng liên tục aminotransferase huyết thanh hoặc có bệnh mô học tiến triển (có HbeAg + và HbeAg - với chức năng gan còn bù.
GabaHasan: thuốc chống động kinh và giảm cơn đau thần kinh
Thuốc Gabahasan 300 có tác dụng chống động kinh hay giảm cơn đau thần kinh. Cụ thể, gabapentin gắn với tiểu đơn vị trên kênh Canxi, gây ức chế kênh canxi, tạo ra tác dụng chống động kinh co giật.
