- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần G
- Galcholic 200mg: thuốc điều trị bệnh gan mật
Galcholic 200mg: thuốc điều trị bệnh gan mật
Galcholic 200mg là thuốc được chỉ định điều trị xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, sỏi túi mật cholesterol, thuốc sẽ giúp người bệnh hồi phục sức khỏe nhanh chóng.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid 200mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Viên nén bao phim.
Công dụng và chỉ định
Sỏi túi mật cholesterol: sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Điều trị xơ nang ở trẻ từ 6-18 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.
Liều dùng
Xơ gan mật tiên phát:
Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần
Trẻ em: Sỏi mật giàu cholesterol và xơ gan mật tiên phát rất hiếm ở trẻ em. Nếu xảy ra, liều dùng được tính theo trọng lượng cơ thể. Không có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả cho đối tượng này.
Làm tan sỏi cholesterol:
Người lớn và người cao tuổi: 8-10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần hoặc uống 1 liều duy nhất vào buổi tối. Liều dùng có thể tăng đến 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thời gian điều trị có thể kéo dài đến hai năm. Tùy thuộc vào kích thước của sỏi và nên dùng tiếp tục ba tháng sau khi sỏi tan.
Trẻ em bị chứng xơ nang, từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi:20mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần.
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Trẻ em: Phẫu thuật nội soi không thành công hoặc không phục hồi lưu lượng mật tốt ở trẻ em bị viêm đường mật.
Lưu ý
Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Meyerurso 200 không được sử dụng:
Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều, trường hợp tiêu chảy vẫn còn, nên ngưng thuốc.
Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
Tránh bữa ăn cung cấp quá nhiều năng lượng và cholesterol.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và điều khiển máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
Rối loạn da: Phát ban.
Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
Rất hiếm, ADR < 1/10000
Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
Chưa biết:
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
Xử trí khi quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời
Tương tác thuốc
Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Gemcitabine: thuốc điều trị ung thư
Gemcitabine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú và ung thư buồng trứng.
Guanfacine: thuốc điều trị tăng động giảm chú ý
Guanfacine điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý, như một phần của kế hoạch điều trị tổng thể bao gồm các biện pháp tâm lý, giáo dục và xã hội.
Grovit
Sirô Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn, đáp ứng nhu cầu vitamin gia tăng trong các trường hợp như trẻ đang lớn, chăm sóc sau phẫu thuật và các bệnh nhiễm trùng nặng.
Golimumab: thuốc kháng thể đơn dòng
Golimumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các loại viêm khớp và viêm loét đại tràng. Golimumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Simponi, Simponi Aria.
Glucose
Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.
Gemifloxacin: thuốc kháng sinh
Gemifloxacin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng ở người lớn.
Gentamicin
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
Granulocytes (bạch cầu hạt): thuốc điều trị giảm bạch cầu trung tính
Granulocytes là một loại bạch cầu được sử dụng như một liệu pháp hỗ trợ cho những bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nặng.
Glirit: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Glirit điều trị đái tháo đường týp II ở người lớn. Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
Gemcitabin hydrochlorid: thuốc chống ung thư
Gemcitabin là chất chống chuyển hóa pyrimidin, có tác dụng ức chế tổng hợp DNA do ức chế DNA polymerase và ribonucleotid reductase đặc hiệu cho pha S của chu kỳ phân bào.
Gadovist
Sự gắn kết với protein là không đáng kể. Khi tiêm với liều 0,1mmol gadobutrol/kg cân nặng, sau 2 phút đo thấy trung bình có khoảng 0,59mmol gadobutrol/l huyết tương và sau 60 phút có 0,3mmol gadobutrol/l huyết tương.
Gasmotin
Phản ứng phụ. Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn/nôn, thay đổi vị giác, đánh trống ngực, khó ở, choáng váng, nhức đầu, thay đổi huyết học, tăng triglyceride, tăng men gan.
Glotamuc: thuốc làm loãng đàm khi viêm đường hô hấp
Glotamuc làm loãng đàm được chỉ định trong các trường hợp sau: ho cấp tính do tăng tiết chất nhầy quá mức, viêm phế quản cấp và mạn, viêm thanh quản - hầu, viêm xoang mũi và viêm tai giữa thanh dịch.
Geofcobal
Không nên dùng sau 1 tháng nếu không hiệu quả. Ngưng dùng nếu có dấu hiệu mẫn cảm. Phụ nữ mang thai (nếu cần), cho con bú (không nên dùng). Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Gonadorelin
Gonadorelin chủ yếu kích thích tổng hợp và tiết hormon tạo hoàng thể (LH) của thùy trước tuyến yên. Gonadorelin cũng kích thích sản xuất và giải phóng hormon kích nang noãn (FSH) nhưng với mức độ yếu hơn.
GliritDHG: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
GliritDHG là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có tác dụng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid, thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.
Glucerna
Không dùng cho trẻ em trừ khi có chỉ định của bác sỹ. Hộp đã mở phải đậy kín, giữ nơi khô mát (không giữ lạnh), sử dụng tối đa trong vòng 3 tuần.
Glibenclamide Stada
Nếu cần tăng dần liều, mỗi lần thêm 2,5 mg cho đến khi nồng độ glucose huyết đạt mức yêu cầu.Bệnh nhân suy chức năng thận hoặc gan: liều khởi đầu là 1,25 mg/ngày.
Glucagon
Glucagon là hormon polypeptid có tác dụng thúc đẩy phân giải glycogen và tân tạo glucose ở gan, do đó làm tăng nồng độ glucose huyết.
Gaviscon: thuốc điều trị trào ngược da dày thực quản
Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: điều trị các triệu chứng của trào ngược da dày thực quản. Nhìn chung, tác dụng của thuốc Gaviscon ở cả các loại không có quá nhiều khác biệt.
Guaifenesin: thuốc điều trị ho do cảm lạnh
Guaifenesin điều trị ho và tắc nghẽn do cảm lạnh thông thường, viêm phế quản và các bệnh về hô hấp khác, Guaifenesin thường không được sử dụng cho trường hợp ho do hút thuốc hoặc các vấn đề về hô hấp kéo dài.
Gatifloxacin: thuốc kháng sinh nhóm fluoroquinolon
Tác dụng kháng khuẩn của gatifloxacin giống với ciprofloxacin, tuy nhiên các nghiên cứu cũng cho thấy gatifloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với các vi khuẩn Gram dương.
Green Tea: trà xanh giúp tỉnh táo
Green Tea (trà xanh) là một loại thảo mộc được sử dụng trong ung thư, cải thiện nhận thức, bệnh Crohn, lợi tiểu, mụn cóc sinh dục, đau đầu, bệnh tim, bệnh Parkinson, rối loạn dạ dày, giảm cân và tăng cholesterol trong máu.
Glycerol
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Gastrylstad: thuốc điều trị đầy hơi và khó chịu
Gastrylstad làm giảm chứng đầy hơi và khó chịu do chứa nhiều khí ở đường tiêu hóa như: Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản. Chứng khó tiêu. Cơ thể phối hợp với các thuốc kháng Acid.
