Gemhope

2017-08-09 01:13 PM

Ngừng sử dụng nếu phát hiện những dấu hiệu đầu tiên thiếu máu do tan máu ở mao mạch như giảm mạnh Hb đồng thời giảm tiểu cầu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Gemcitabine

Chỉ định

Ung thư bàng quang hay tuyến tụy di căn hoặc tiến triển khu trú. Ung thư tuyến tụy không đáp ứng 5-FU.

Ung thư vú di căn hoặc không cắt bỏ được, ung thư di căn hay tái diễn khu trú đã qua hóa trị những bệnh di căn (nếu không chống chỉ định, hóa trị trước đó phải bao gồm anthracycline).

Ung thư phổi tế bào không nhỏ, ung thư tinh hoàn tiến triển trơ với các thuốc khác.

Dùng đơn độc hay kết hợp Cisplatin như liệu pháp đầu tiên điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ di căn hoặc tiến triển khu trú.

Kết hợp paclitaxel điều trị ung thư vú không cắt bỏ được, di căn hay tái diễn khu trú mà tái phát sau hóa trị (nếu không chống chỉ định, hóa trị trước đó phải bao gồm anthracycline).

Dùng riêng biệt hay kết hợp điều trị ung thư thận, ống mật, túi mật hay buồng trứng.

Kết hợp Cisplatin và/hoặc xạ trị điều trị ung thư cổ tử cung.

Liều dùng

Kiểm tra bạch cầu, tiểu cầu, và bạch cầu hạt trước mỗi liều dùng.

Giảm liều mỗi chu kỳ hay trong từng chu kỳ dựa trên độc tính phát hiện thấy.

 

Ung thư phổi tế bào không nhỏ

Dùng đơn độc: Người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút, truyền lại mỗi tuần 1 lần trong 3 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần, rồi lặp lại quy trình 4 tuần này.

Kết hợp Cisplatin: Người lớn: Chế độ 3 tuần: 1250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày; hoặc Chế độ 4 tuần: 1000 mg/m2 truyền trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày.

 

Ung thư tuyến tụy

Người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút, truyền lại mỗi tuần 1 lần trong 7 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần. Các chu kỳ tiếp theo truyền hàng tuần trong 3 tuần liên tiếp, rồi nghỉ 1 tuần.

 

Ung thư bàng quang

Dùng đơn độc: Người lớn: 1250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày, sau đó truyền nhắc lại theo chu kỳ 4 tuần này.

Dùng kết hợp: Người lớn: 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày, kết hợp Cisplatin 70 mg/m2 vào ngày 1 sau khi tiêm với Gemcitabine hay vào ngày 2 của chu kỳ 28 ngày. Sau đó lặp lại chu kỳ 4 tuần này.

 

Ung thư vú

Dùng đơn độc: 1000-1200 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1, 8 và 15 mỗi chu kỳ 28 ngày. Dùng lặp lại chu kỳ 4 tuần này.

Kết hợp Paclitaxel (phải có bạch cầu hạt ít nhất 1500×106/L): Người lớn: Truyền tĩnh mạch Paclitaxel 175 mg/m2 trong khoảng 3 giờ vào ngày đầu tiên, sau đó truyền Gemcitabine 1250 mg/m2 trong 30 phút vào ngày 1 và 8 mỗi chu kỳ 21 ngày

Cách dùng

Truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Thận trọng

Bệnh nhân bệnh gan ác tính đồng phát, tiền sử viêm gan, nghiện rượu, xơ gan từ trước, suy gan/thận.

Trẻ em.

Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận.

Khi phát hiện ức chế tủy xương do sử dụng thuốc, nên ngừng hoặc thay đổi phương pháp điều trị.

Khi điều khiển xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Sốt do giảm bạch cầu trung tính. Bất thường trong xét nghiệm chức năng gan.

Buồn nôn kèm nôn. Tiêu chảy, viêm miệng. Huyết niệu nhẹ, protein niệu.

Ngừng sử dụng nếu phát hiện những dấu hiệu đầu tiên thiếu máu do tan máu ở mao mạch như giảm mạnh Hb đồng thời giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết, creatinine huyết, nitơ urê máu hay HDL-cholesterol.

Suy thận có thể không hồi phục được. Khó thở.

Nốt phồng da nhẹ kèm ngứa.

Rụng tóc nhẹ.

Sốt, đau đầu, cảm lạnh, đau cơ, suy nhược, biếng ăn.

Ho, viêm mũi, khó ở, ra mồ hôi.

Phù, phù ngoại vi. Loạn nhịp.

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Thận trọng kết hợp đồng thời xạ trị.

Trình bày và đóng gói

Bột đông khô pha tiêm truyền 1 g: hộp 1 lọ.

Nhà sản xuất

Glenmark.

Bài viết cùng chuyên mục

Gaviscon: thuốc điều trị trào ngược da dày thực quản

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: điều trị các triệu chứng của trào ngược da dày thực quản. Nhìn chung, tác dụng của thuốc Gaviscon ở cả các loại không có quá nhiều khác biệt.

GliritDHG: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

GliritDHG là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 có tác dụng kiểm soát đường huyết của bệnh nhân. Với thành phần hoạt chất chính là metformin kết hợp với glibenclamid, thuốc được chỉ định điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập luyện để kiểm soát đường huyết tốt hơn.

Gold Bond Anti Itch Lotion: kem dưỡng da chống ngứa

Gold Bond Anti Itch Lotion là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm ngứa tạm thời liên quan đến bỏng nhẹ, kích ứng da nhẹ, cháy nắng, chàm hoặc bệnh vẩy nến.

Gonadorelin

Gonadorelin chủ yếu kích thích tổng hợp và tiết hormon tạo hoàng thể (LH) của thùy trước tuyến yên. Gonadorelin cũng kích thích sản xuất và giải phóng hormon kích nang noãn (FSH) nhưng với mức độ yếu hơn.

Glyburide: thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2

Glyburide là một loại thuốc tiểu đường được sử dụng để giúp kiểm soát lượng đường trong máu và điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2. Glyburide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Diabeta, Glynase và Glynase PresTab.

Ginger (gừng): thuốc chống nôn và giảm đau

Ginger (gừng) được sử dụng như một phương thuốc tự nhiên trong điều trị chống nôn, giảm đau, kích thích và cũng như một chất chống viêm. Nó có thể có hiệu quả trong điều trị chứng khó tiêu, đau nửa đầu, ốm nghén, buồn nôn.

Golimumab: thuốc kháng thể đơn dòng

Golimumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các loại viêm khớp và viêm loét đại tràng. Golimumab có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Simponi, Simponi Aria.

Gotu kola: thuốc điều hòa cơ thể chống mệt mỏi

Các công dụng được đề xuất của Gotu kola bao gồm điều trị rối loạn tiêu hóa, kích thích tình dục, cảm lạnh, cúm thông thường, mệt mỏi, tăng cường trí nhớ, giãn tĩnh mạch và suy tĩnh mạch.

Gran

Giảm bạch cầu trung tính dai dẳng ở bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn khi các giải pháp khác giúp điều trị giảm bạch cầu hạt trở nên không thích hợp.

Gemfibrozil

Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid.

Glycin: acid amin bổ trợ dinh dưỡng, rửa trong phẫu thuật

Glycin, acid aminoacetic là một acid amin không thiết yếu, tham gia vào sự tổng hợp protein của cơ thể, creatin, acid glycocholic, glutathion, acid uric, hem, trong cơ thể, glycin bị giáng hóa theo nhiều đường

Glucolyte 2

Điều trị duy trì trong giai đoạn tiền phẫu & hậu phẫu, trong bệnh tiêu chảy. Cung cấp và điều trị dự phòng các trường hợp thiếu K, Mg, Phospho & Zn. Dùng đồng thời với các dung dịch protein trong nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

Grapefruit: thuốc điều trị bệnh tim mạch

Grapefruit được sử dụng trong điều trị để giảm sự lắng đọng của mảng bám trên thành động mạch, hen suyễn, eczema, ung thư, như bổ sung chất xơ, giảm hồng cầu, cholesterol cao, bổ sung kali, bệnh vẩy nến.

Guselkumab: thuốc điều trị viêm khớp vẩy nến

Guselkumab là một loại thuốc kê đơn được sử dụng ở người lớn để điều trị bệnh viêm khớp vẩy nến và bệnh vẩy nến thể mảng  từ trung bình đến nặng, là những ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc quang trị liệu.

Guanfacine: thuốc điều trị tăng động giảm chú ý

Guanfacine điều trị chứng rối loạn tăng động giảm chú ý, như một phần của kế hoạch điều trị tổng thể bao gồm các biện pháp tâm lý, giáo dục và xã hội.

Galvus Met: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2

Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid.

Gemcitabine: thuốc điều trị ung thư

Gemcitabine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tụy, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư vú và ung thư buồng trứng.

Glodas: thuốc kháng dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Glodas điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, bao gồm: hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, ngứa vòm họng và họng. Điều trị chứng mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Goclio: thuốc điều trị bệnh gout

Goclio được chỉ định ở bệnh nhân tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gout).

Glyceryl trinitrat

Thuốc tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn các động mạch và tiểu động mạch. Giãn hệ tĩnh mạch làm cho ứ đọng máu ở ngoại vi và trong các phủ tạng, giảm lượng máu về tim.

Geldene

Geldene! Piroxicam là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc họ oxicam. Dùng xoa bóp ngoài da, piroxicam có tác dụng kháng viêm và giảm đau.

Glucagon

Glucagon là hormon polypeptid có tác dụng thúc đẩy phân giải glycogen và tân tạo glucose ở gan, do đó làm tăng nồng độ glucose huyết.

Gamalate B6: thuốc điều trị suy nhược thần kinh chức năng

Sản phẩm Gamalate B6 được sử dụng trên đối tượng là người lớn với chức năng hỗ trợ trong điều trị suy nhược thần kinh chức năng bao gồm các tình trạng.

Gavix: thuốc điều trị và dự phòng bệnh mạch vành

Làm giảm hay dự phòng các biến cố do xơ vữa động mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não) ở bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch biểu hiện bởi nhồi máu cơ tim.

Gomrusa

Viêm gan B thể hoạt động mạn tính ở người có bằng chứng nhân lên của virus và tăng liên tục aminotransferase huyết thanh hoặc có bệnh mô học tiến triển (có HbeAg + và HbeAg - với chức năng gan còn bù.