- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần G
- Genbeclo: thuốc corticosteroid điều trị bệnh ngoài da
Genbeclo: thuốc corticosteroid điều trị bệnh ngoài da
Genbeclo điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn/nấm nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng; các bệnh collagen.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Mỗi g kem: Gentamycin sulfat 1 mg hoạt lực (1000 đvqt), betamethason dipropionat 0,64 mg, clotrimazol 10 mg.
Chỉ định và công dụng
Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticosteroid khi có biến chứng nhiễm trùng gây bởi vi khuẩn/nấm nhạy cảm hay khi nghi ngờ có nhiễm trùng; các bệnh collagen: luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ; các trạng thái dị ứng: viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn cảm với thuốc và vết côn trùng đốt; các bệnh da: thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của lichen phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (h/c Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc; bệnh nấm da, bệnh nấm Candida ngoài da, nấm kẽ ngón tay, kẽ chân; bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo, lang ben do Malassezia furfur; viêm móng và quanh móng…
Liều dùng và hướng dẫn sử dụng
Liều lượng: Người lớn: 2 lần/ngày. Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng: Rửa sạch và lau khô vùng da bị tổn thương. Thoa nhẹ một lượng vừa đủ thuốc kem lên vùng da bệnh. Không băng kín vết thương trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với gentamycin, clotrimazol, betamethason hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, nhóm aminoglycosid hoặc corticosteroid khác; các trường hợp nhiễm khuẩn (lao da, giang mai,...), nhiễm virus (herpes, thủy đậu, đậu mùa,...), nhiễm nấm toàn thân.
Thận trọng
Không dùng cho vết thương hở; tránh tiếp xúc mắt, niêm mạc, tai; theo dõi bệnh nhân khi điều trị kéo dài (đặc biệt ở mặt, các nếp gấp), dùng trên diện rộng, dùng kỹ thuật băng ép và dùng cho trẻ em; trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, bao gồm h/c Cushing, chậm phát triển; tránh sử dụng kéo dài hoặc lặp đi lặp lại; điều trị thuốc đủ thời gian; ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm; báo với bác sĩ chuyên khoa nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu quá mẫn; tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm; có thể gây hiện tượng mẫn cảm chéo với aminoglycosid khác; gentamycin có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm nấm.
Phản ứng phụ
Tại chỗ: Cảm giác nóng rát, bỏng nhẹ, ngứa, kích ứng, viêm nang lông, chứng tăng lông tóc, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, sốt do thuốc và phản vệ; hiếm gặp viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch. Toàn thân: Mất kali, giữ natri, giữ nước; kinh nguyệt thất thường, h/c Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai và trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose; yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương; sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ, tăng áp lực nội sọ lành tính; đục thủy tinh thể, glaucom; loét dạ dày, chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản; nhiễm độc tai không hồi phục và tích tụ liều, ảnh hưởng ốc tai và hệ thống tiền đình.
Tương tác
Betamethason dipropionat: Chất ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, paracetamol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, glycosid digitalis, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrin, estrogen, thuốc chống đông coumarin, NSAID, rượu, salicylat. Clotrimazol: Tacrolimus. Gentamycin sulfat: Thuốc gây độc cho thận, tương đối độc đối với cơ quan thính giác, có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, indomethacin, dimenhydrinat.
Trình bày và đóng gói
10 g x 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Geldene
Geldene! Piroxicam là thuốc kháng viêm không stéroide thuộc họ oxicam. Dùng xoa bóp ngoài da, piroxicam có tác dụng kháng viêm và giảm đau.
Goldenseal: thuốc phòng ngừa bệnh tật
Goldenseal sử dụng cho cảm lạnh thông thường, viêm kết mạc, tiêu chảy, đau bụng kinh, rong kinh, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm đại tràng, lở miệng nướu, nhiễm trùng đường hô hấp, nấm ngoài da, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Glucarpidase: thuốc giải độc methotrexate
Glucarpidase được sử dụng để điều trị nồng độ methotrexate độc trong huyết tương (lớn hơn 1 micromole / L) ở những bệnh nhân chậm thanh thải methotrexate do suy giảm chức năng thận.
Garlic (tỏi): thuốc ngăn ngừa bệnh tật
Garlic được sử dụng cho bệnh động mạch vành, ung thư, tuần hoàn, nhiễm Helicobacter pylori, lipid cao trong máu, tăng huyết áp, thuốc kích thích miễn dịch.
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B (HBIG)
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Guarana: thuốc giảm cân
Guarana để giảm cân, tăng cường hiệu suất thể thao, giảm mệt mỏi về tinh thần và thể chất, hạ huyết áp, hội chứng mệt mỏi mãn tính, chất kích thích, lợi tiểu và chất làm se, và để ngăn ngừa bệnh sốt rét và bệnh kiết lỵ.
Gaviscon: thuốc điều trị trào ngược da dày thực quản
Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp: điều trị các triệu chứng của trào ngược da dày thực quản. Nhìn chung, tác dụng của thuốc Gaviscon ở cả các loại không có quá nhiều khác biệt.
Gemifloxacin: thuốc kháng sinh
Gemifloxacin là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị viêm phế quản mãn tính và viêm phổi mắc phải trong cộng đồng ở người lớn.
Gamalate B6: thuốc điều trị suy nhược thần kinh chức năng
Sản phẩm Gamalate B6 được sử dụng trên đối tượng là người lớn với chức năng hỗ trợ trong điều trị suy nhược thần kinh chức năng bao gồm các tình trạng.
Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại
Dùng globulin miễn dịch kháng dại hoặc huyết thanh kháng dại để tạo nhanh miễn dịch thụ động tạm thời cho những người tiếp xúc với bệnh hoặc virus dại mà chưa tiêm phòng vắc xin
Gelofusine
Đề phòng và điều trị tình trạng giảm thể tích máu tuyệt đối và tương đối, ví dụ sau khi bị sốc do chảy máu hoặc chấn thương, bị mất máu trước sau khi mổ, bị bỏng, bị nhiễm trùng.
Giotrif: thuốc điều trị ung thư phổi
Đơn trị liệu ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó.
Ganciclovir
Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV - 1), Herpes simplex typ II (HSV - 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein - Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm.
Glycerol
Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.
Guanethidin
Guanethidin là thuốc chủ yếu dùng trong điều trị cho người bệnh tăng huyết áp vừa và nặng và điều trị tăng huyết áp do thận như viêm thận - bể thận, thoái hóa dạng tinh bột ở thận và hẹp động mạch thận.
Grafalon
Dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ ở người trưởng thành mắc ung thư tế bào máu ác tính sau cấy ghép tế bào gốc từ người hiến không cùng huyết thống kết hợp điều trị dự phòng bằng cyclosporin A/methotrexat.
Geofcobal
Không nên dùng sau 1 tháng nếu không hiệu quả. Ngưng dùng nếu có dấu hiệu mẫn cảm. Phụ nữ mang thai (nếu cần), cho con bú (không nên dùng). Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Glycopyrrolate Inhaled: thuốc hít điều trị tắc nghẽn phế quản
Glycopyrrolate Inhaled được sử dụng để điều trị lâu dài, duy trì luồng khí khi tình trạng tắc nghẽn ở những bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bao gồm viêm phế quản mãn tính và hoặc khí thũng.
Garcinia: thuốc giảm cân
Các nghiên cứu trong ống nghiệm và động vật cho kết quả dương tính với garcinia như một chất hỗ trợ giảm cân, nhưng các thử nghiệm trên người cho kết quả âm tính và không cho thấy bằng chứng về hiệu quả.
Glivec
Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.
Grapefruit: thuốc điều trị bệnh tim mạch
Grapefruit được sử dụng trong điều trị để giảm sự lắng đọng của mảng bám trên thành động mạch, hen suyễn, eczema, ung thư, như bổ sung chất xơ, giảm hồng cầu, cholesterol cao, bổ sung kali, bệnh vẩy nến.
Ginkor Fort
Ginkor Fort! Trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau.
Gentamicin Topical: thuốc bôi chống nhiễm trùng
Gentamicin Topical được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn gram âm. Gentamicin Topical có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Goclio: thuốc điều trị bệnh gout
Goclio được chỉ định ở bệnh nhân tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao gồm tiền sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gout).
Gentamicin
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
