- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Domecor Plus
Domecor Plus
Có thể gây tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm K huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao), hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần mỗi viên
Bisoprolol fumarate 2.5 mg.
Hydrochlorothiazide 6.25 mg.
Chỉ định
Tăng huyết áp nhẹ-vừa
Liều dùng
Liều duy nhất 1 viên/ngày.
Cách dùng
Uống buổi sáng, trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Nuốt nguyên viên với ít.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulphonamid.
U tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa điều trị.
Hội chứng Reynaud.
Người bệnh có sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ-thất độ II-III, nhịp tim chậm (< 60/phút trước khi điều trị), loạn nhịp xoang, hen, bệnh phổi-phế quản mạn tính tắc nghẽn nặng.
Huyết áp thấp, đau thắt ngực Prinzmetal, suy gan, suy thận nặng, bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, chứng tăng Ca huyết.
Kết hợp floctafenin/sultoprid.
Phụ nữ cho con bú.
Thận trọng
Nếu quên dùng thuốc, không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Không ngưng thuốc đột ngột, đặc biệt khi có rối loạn tim (bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch vành).
Suy tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh co thắt phế quản, đái tháo đường, hạ glucose huyết, nhiễm độc do tuyến giáp, bệnh thống phong, vẩy nến.
Suy thận/gan, điều trị các chứng dị ứng, gây mê (khi dùng thuốc gây mê làm suy chức năng cơ tim như ether, cyclopropan, tricloroethylen).
Phụ nữ mang thai, người cao tuổi.
Phản ứng phụ
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm mũi, suy nhược, mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm K huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (liều cao), hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, chán ăn, táo bón, co thắt ruột, mày đay, phát ban.
Đau khớp, giảm cảm giác, nhịp tim chậm, đau ngực, phù ngoại biên.
Hiếm: phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, suy thận, suy thận kẽ, liệt dương, mờ mắt, tăng acid uric huyết
Tương tác thuốc
Floctafenin, sultoprid, thuốc chẹn beta, reserpin, guanethidin, thuốc đối kháng Ca, phenylalkylamin (verapamil), benzothiazepin (diltiazem), disopyramid, rifampicin.
Rượu, barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện, thuốc chống đái tháo đường, thuốc hạ huyết áp khác, corticosteroid, norepinephrin, tubocurarin, lithi, NSAID, quinidin, amiodaron
Trình bày và đóng gói
Domecor Plus 2.5mg/6.25mg Viên nén bao film: 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
Domesco.
Bài viết cùng chuyên mục
Degarelix: thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt
Degarelix là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ung thư biểu mô tuyến tiền liệt tiến triển phụ thuộc vào hormone.
Dolutegravir: thuốc điều trị nhiễm HIV
Dolutegravir được sử dụng để điều trị nhiễm HIV. Dolutegravir có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Tivicay.
Diethylcarbamazin
Diethylcarbamazin là dẫn chất piperazin tổng hợp, có tác dụng chống các loại giun trưởng thành và ấu trùng Wuchereria bancrofti, Brugia malayi, Brugia timori, Loa loa.
Dext Falgan
Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.
Dipolac G
Điều trị dài hạn, liều cao ở trẻ em có thể gây ức chế tuyến thượng thận. Tránh điều trị kéo dài khi không thấy có cải thiện lâm sàng. Không bôi lên mắt và vùng da quanh mắt.
Dong Quai: thuốc điều hòa kinh nguyệt
Các công dụng được đề xuất của Dong Quai bao gồm kích thích lưu lượng kinh nguyệt bình thường, ngăn ngừa chuột rút, đau bụng kinh, thiếu máu, táo bón, tăng huyết áp, bệnh vẩy nến, bệnh thấp khớp, giảm sắc tố da và loét.
Dermabion
Nhiễm khuẩn ngoài da, mụn trứng cá do vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác. Bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ & bội nhiễm: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.
Decolgen Forte, Liquide
Decolgen Forte, Liquide! Điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, sung huyết mũi, do dị ứng thời tiết, viêm mũi, viêm xoang, viêm thanh quản, đau nhức cơ khớp.
Danzen
Danzen! Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bất thường về đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng thận hoặc đang điều trị với thuốc kháng đông.
Divales
Thận trọng với người bị mất dịch mất muối, hẹp động mạch thận, bị tăng aldosteron nguyên phát, thường không đáp ứng, hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ.
Diethylpropion: thuốc điều trị béo phì
Diethylpropion được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng giảm calo, tập thể dục để giúp giảm cân. Nó được sử dụng ở những người béo phì và không thể giảm đủ cân bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Duinum: thuốc điều trị phụ nữ vô sinh không phóng noãn
Duinum (Clomifen) là một hợp chất triarylethylen phi steroid có tính chất kháng oestrogen được dùng để điều trị vô sinh nữ. Thuốc có tác dụng kháng estrogen lẫn tác dụng giống oestrogen.
Divalproex Natri: thuốc chống co giật
Divalproex natri là một hợp chất phối hợp ổn định bao gồm natri valproat và axit valproic được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực, động kinh và đau nửa đầu.
Decocort: thuốc có tác dụng kháng nấm
Decocort (Miconazole) cho thấy có tác dụng kháng nấm. Nhiễm vi nấm trên da kèm theo tình trạng viêm, chàm phát ban trên da do nhiễm vi nấm và/hoặc vi khuẩn gram dương.
Diaphyllin
Diaphyllin làm dễ dàng sự vận chuyển ion Ca2+ từ bào tương vào khoang gian bào, kết quả là giãn tế bào cơ, làm mất sự co thắt phế quản, sự thông khí phế nang được phục hồi.
Dicynone
Dicynone! Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết, chân nặng, dị cảm, chuột rút, đau nhức, bứt rứt khi nằm.
Dihydroergotamin
Dihydroergotamin là ergotamin (alcaloid của nấm cựa gà) được hydro hóa, có tác dụng dược lý phức tạp. Thuốc có ái lực với cả hai thụ thể alpha - adrenegic và thụ thể serotoninergic.
Diphtheria antitoxin
Các kháng thể kháng độc tố bạch hầu có trong chế phẩm có khả năng kết hợp và trung hòa các độc tố do vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae sinh độc sản xuất ra.
Duralyn CR
Duralyn-CR là một chế phẩm đa đơn vị với nhiều viên hoàn nhỏ. Mỗi hoàn gồm một lõi với nhiều lớp thuốc và màng đặc biệt xếp xen kẽ bao quanh có khả năng kiểm soát tốc độ khuếch tán của thuốc bên trong.
Dipivefrin
Dipivefrin hydroclorid là tiền dược chất của adrenalin, có ít hoặc không có tác dụng dược lý khi chưa bị thủy phân trong cơ thể thành adrenalin.
Duphaston
Dydrogesterone có tác động giống progestérone trên nội mạc tử cung, và có tác động trợ thai, dydrogest rone không có tác động của androgène.
Dasatinib: thuốc điều trị bệnh bạch cầu mãn tính
Dasatinib là thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh bạch cầu mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph +) và bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính (ALL).
Duloxetine: thuốc chống trầm cảm
Duloxetine là một loại thuốc chống trầm cảm được biết đến như một chất ức chế tái hấp thu serotonin - norepinephrine được sử dụng để điều trị trầm cảm và lo lắng. Ngoài ra, duloxetine được sử dụng để giúp giảm đau dây thần kinh.
Dyclonine: thuốc điều trị viêm đau họng
Dyclonine là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để giảm tạm thời sau các triệu chứng không thường xuyên ở miệng và cổ họng bao gồm kích ứng nhẹ, đau, đau miệng và đau họng.
Diflunisal
Diflunisal, dẫn chất difluorophenyl của acid salicylic, là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Mặc dù diflunisal có cấu trúc và liên quan về mặt dược lý với salicylat.
