- Trang chủ
- Sách y học
- Cẩm nang điều trị
- Nguyên tắc sử dụng thuốc hô hấp trong cấp cứu hồi sức
Nguyên tắc sử dụng thuốc hô hấp trong cấp cứu hồi sức
Phối hợp với khí dung trong cơn hen phế quản không đáp ứng với khí dung đơn thuần.ii)Một số bệnh nhân khó cai máy (thường là do COPD). iii)Điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Khí dung
Nguyên tắc chung
Là thuốc chóng co thắt phế quản chủ yếu trong khoa ĐTTC
Không dùng thường quy cho tất cả các bệnh nhân thở máy.
Khi đã dùng, phải được đánh giá hiệu quả hàng ngày bằng nghe ran rít ở phổi, độ đàn hồi phổi, tần số hô hấp, khí máu.
Chỉ định
Tiền sử hen phế quản, COPD
Cơn hen phế quản.
Co thắt phế quản do nhiễm trùng, sặc vào phổi, thở máy.
Đợt cấp COPD
Cần hỗ trợ khạc đờm.
Truyền tĩnh mạch
Chỉ định
Phối hợp với khí dung trong cơn hen phế quản không đáp ứng với khí dung đơn thuần.ii)Một số bệnh nhân khó cai máy (thường là do COPD). iii)Điều trị duy trì cho bệnh nhân COPD.
Biến chứng
Hạ ka li máu, kiềm chuyển hoá.
Loạn nhịp tim (xanthine).
Nhiễm khuẩn (steroids).
Bệnh thần kinh ngoại vi (steroids).
Thuốc |
Truyền/Liều |
Cách dùng |
Salbutamol (Khí dung) |
Khí dung liên tục 2-4 giờ/lần. 1 ml thuốc pha với 1 ml muối sinh lý. |
1.Thuốc giãn phế quản hàng đầu trong hen phế quản và COPD. 2.Có thể dùng để hạ kali máu tạm thời. |
Itratropium bromide |
Khí dung phối hợp với salbutamol 1 ml: 1 ml Ngày 4 lần hoặc có thể 6 lần. |
1.COPD 2.Tăng tiết đờm rãi. |
Budesonide (Steroids khí dung) |
Khí dung ngày 2 lần. |
1.COPD phụ thuộc corticoids 2.Đợt cấp COPD. |
Adrenaline |
6 mg/100 ml G 5% (ml/giờ = cmg/phút). |
1.Cơn hen phế quản 2.Tác dụng nhanh, ngắn 3.Tăng liều đến khi có tăng huyết áp (có thể lên đến 100 cmg/phút). |
Salbutamol |
6 mg/100 ml G 5% (ml/giờ = cmg/phút). |
1.Cơn hen phế quản nặng. 2.Tác dụng kéo dài hơn |
Hydrocortisone |
100 mg TM/4-8 giờ |
1.Tất cả các bệnh nhân HPQ, giảm liều trong 48-72 giờ kể từ khi cắt cơn. 2.COPD phụ thuộc corticoids |
Theophylline |
1000 mg/100 ml G 5% Tấn công: 5-7 mg/kg, duy trì truyền tĩnh mạch 2-4 ml/giờ (1 g/ngày) Nồng độ huyết tương 55-110 cmg/l. |
1.Không còn là thuốc đầu tay. 2.Có thể có tác dụng kích thích hô hấp. 3.Nguy cơ ngộ độc cao, cửa sổ điều trị hẹp. |
Prostacyclin |
500 cmg + 10 ml dịch pha (50 cmg/ml), pha thêm 40 ml muối sinh lý. Truyền vào phần khí dung của máy thở (đặt 8 l/phút) 2-4 ml/giờ |
1.Một số bệnh nhân ARDS có tăng áp lực động mạch phổi hoặc giảm o xy máu trơ. 2.Bắt buộc phải có chỉ định của bác sỹ chính. |