- Trang chủ
- Sách y học
- Bệnh học và điều trị đông y
- Bệnh học và điều trị ngoại cảm ôn bệnh
Bệnh học và điều trị ngoại cảm ôn bệnh
Khí cũng là dạng vật chất cơ bản để tạo thành và duy trì sự sống của con người. Nó tồn tại trong các tổ chức tạng phủ và thông qua các hoạt động cơ năng của tạng phủ để phản ảnh ra ngoài.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhắc lại sinh lý học
Vệ, Khí, Dinh, Huyết chu lưu khắp cơ thể để duy trì sự sống bình thường của con người.
Vệ có tác dụng:
Bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh từ bên ngoài.
Ôn dưỡng cơ nhục, sung nhuận bì phu.
Quản lý việc đóng mở lỗ chân lông (quan hệ mất thiết với việc đổ mồ hôi).
Dinh (hàm ý kinh doanh) có vai trò sinh huyết và dinh dưỡng toàn thân. Dinh khí lưu hành bên trong mạch.
Khí cũng là dạng vật chất cơ bản để tạo thành và duy trì sự sống của con người. Nó tồn tại trong các tổ chức tạng phủ và thông qua các hoạt động cơ năng của tạng phủ để phản ảnh ra ngoài. Khí bao hàm:
Sự hoạt động cơ năng của các tổ chức, tạng phủ. Khí vận hành không ngừng trong kinh mạch (kinh khí), trong dưỡng tạng phủ (tạng khí), ngoài dưỡng bì phu (vệ khí).
Những dạng vật chất khó thấy, chất dưỡng khí, chất dinh dưỡng đang vận hành trong cơ thể (dưỡng khí, cốc khí, tông khí…).
Huyết có vai trò dinh dưỡng cho cơ thể. Quá trình tạo thành huyết có liên quan tới Tỳ - Phế - Tâm - Thận. Sự tuần hoàn của huyết do Tâm làm chủ, do Càn tàng trữ và do Tỳ thống soái.
Bệnh lý
Vệ phận chứng
Đây là ôn nhiệt ở thời kỳ đâu. Bệnh ở bì mao và Phế.
Triệu chứng:
Sợ gió lạnh, phát sốt, khát không nhiều, ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.
Điều trị:
Tà ở bì mao: sốt, sợ gió lạnh, mạch phù sác, hoặc có ho, đau họng, khát. Pháp trị: Thanh tán biểu nhiệt (Ngân kiều tán).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Liên kiều |
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu, Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt |
Quân |
|
Kim ngân |
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt. |
Quân |
|
Bạc hà |
Cay mắt, vào phế, can. Phát tán phong nhiệt |
Thần |
|
Kinh giới |
Vị cay, ôn. Vào Phế, Can. Phát biểu, khử phong, lợi yết hầu. |
Thần |
|
Đậu sị |
Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. |
Thần |
|
Cát cánh |
Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc |
Tá |
|
Ngưu bàng tử |
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn. |
Tá |
|
Lá tre |
Ngọt, nhạt, hàn. |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt bình. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc. |
Tá - Sứ |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Bá hội Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ). |
Giải biểu |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Hạ sốt |
|
Ngoại quan |
Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch |
Đặc hiệu khu phong, giải biểu. |
|
Phong trì |
Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch |
Đặc hiệu khu phong, giải biểu. |
|
Phong môn |
Khu phong phần trên cơ thể |
Trị cảm, đau đầu, đau gáy cứng |
Tà ở phế : ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, đau họng, hơi sợ gió, sợ lạnh, hơi phát sốt. Pháp trị: Tuyên Phế tán nhiệt (Tang cúc ẩm).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Tang diệp |
Ngọt đắng, hàn. Vào Can, Phế, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can, minh mục, thanh Phế chỉ khái |
Quân |
|
Cúc hoa |
Ngọt, đắng tính hơi hàn. Vào Phế, can, Thận. Phát tán phong nhiệt, thanh Can minh mục, giáng hỏa, giải độc |
Thần |
|
Bạc hà |
Cay mắt, vào phế, can. Phát tán phong nhiệt |
Thần |
|
Liên kiều |
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt |
Thần |
|
Hạnh nhân |
Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế. |
Tá |
|
Cát cánh |
Đắng cay, hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc |
Tá |
|
Lô căn |
Ngọt, hàn, vào Phế vị. Thanh nhiệt, sinh tân, lợi niệu, thanh Phế nhiệt, chỉ khái, thanh nhiệt, chỉ ôn. |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Bá hội Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ) |
Giải biểu |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Hạ sốt |
|
Ngoại quan |
Hội của Thủ Thiếu dương và Dương duy mạch |
Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
|
Phong trì |
Hội của Thủ túc Thiếu dương và Dương duy mạch |
Đặc hiệu khu phong, giải biểu |
|
Phong môn |
Khu phong phần trên cơ thể |
Trị cảm, đau đầu, đau gáy cứng |
|
Thái uyên |
Du Thổ huyệt/Phế. Khu phong hóa đờm, lý Phế chỉ khái |
Trị ho |
|
Nghinh hương |
Huyệt tại chỗ |
Ngạt mũi |
Khí phận chứng
Theo lý luận YHCT, giai đoạn này bệnh tà ở sâu hơn.
Triệu chứng: sợ nóng, không sợ lạnh. Do Ôn nhiệt nhập vào bằng 2 đường (hoặc bệnh từ Vệ phận chuyển sang hoặc bệnh do trực trúng vào Khí phận) mà triệu chứng có khác nhau.
Nếu từ Vệ phần chuyển sang: sẽ thấy lúc đầu sợ lạnh phát sốt, sau đó hết sợ lạnh chỉ sốt.
Nếu do trực trúng Khí phận: ngay từ đầu đã không sợ lạnh, chỉ có sốt.
Các thể lâm sàng: vì nhiệt nhập vào những vị trí không giống nhau nên xuất hiện các thể lâm sàng.
Phế nhiệt.
Hung cách nhiệt.
Vị nhiệt.
Nhiệt kết trường phủ.
Nhiệt ở Phế kinh: sốt, phiền khát, phiền táo, bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc. Khí suyễn, ho ra máu, tiểu đỏ, lưỡi đỏ, rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt sác. Điều trị : Tuyên giáng Phế nhiệt (Ma hạnh cam thạch thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hãn)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Ma hoàng |
Cay, đắng, ôn. Khai thấu lý, làm ra mồ hôi, lợi tiểu tiện |
Quân |
|
Thạch cao |
Vị ngọt, cay, tính hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát |
Thần |
|
Hạnh nhân |
Đắng, ấm. Vào Phế, Đại trường. Thông Phế, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện, ôn phế |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu. |
Giải biểu |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Hạ sốt |
|
Thái uyên |
Du Thổ huyệt/Phế. Khu phong hóa đờm, lý Phế chỉ khái |
Trị ho |
|
Đản trung |
Hội của khí |
Trị ho, khó thở |
|
Nghinh hương |
Huyệt tại chỗ |
Ngạt mũi |
Nhiệt uất hung cách: tức ngực, phát sốt từng cơn, thường buồn phiền, khó ngủ. Mạch sác, rêu vàng. Điều trị: thanh thấu uất nhiệt (Chi tử sị thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Chi tử |
Vị đắng, hàn. Vào Tâm, Phế, Tam tiêu. Thanh nhiệt, tả hỏa, lợi tiểu, cầm máu. |
Quân |
|
Đậu sị |
Vị đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. |
Thần |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu. |
Giải biểu |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt. |
Hạ sốt |
|
Nội quan |
Hội của Quyết âm và Âm duy mạch. |
Đặc hiệu trị bệnh vùng hung cách |
|
Đản trung |
Hội của khí |
Trị ho, khó thở |
Nhiệt nhập Vị: Sốt cao, ra mồ hôi dầm dề, khát dữ, mạch hồng đại, tâm phiền, rêu lưỡi vàng, khô. Điều trị: thanh nhiệt sanh tân. (Bạch hổ thang).
Phân tích bài thuốc (Phép Thanh):
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Sinh thạch cao |
Vị ngọt, cay, hàn. Vào 3 kinh Phế, Vị, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giáng hỏa, trừ phiền, chỉ khát |
Quân |
|
Tri mẫu |
Vị đắng, lạnh. Tư Thận, tả hỏa |
Thần |
|
Cam thảo |
Ngọt ôn. Hòa trung bổ thổ, điều hòa các vị thuốc |
Tá - Sứ |
|
Cánh mễ |
Ích Vị, sinh tân |
Tá - Sứ |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Vì là thuần dương nên chủ biểu. Mình nóng, mồ hôi tự ra (Tả sau Bổ) |
Kinh nghiệm hiện nay phối hợp Đại chùy và Khúc trì chữa sốt cao |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Hạ sốt |
|
Thập tuyên |
Kỳ huyệt. Kinh nghiệm chữa sốt cao bằng cách thích nặn ra ít máu |
Hạ sốt |
Nhiệt kết Trường phủ: Có 2 thể lâm sàng khác nhau:
Trường táo tiện bế: cầu táo bón, triều nhiệt, ra mồ hôi, bụng đau sợ ấn, tiểu đỏ, lưỡi khô, mạch trầm thực.
Điều trị: nhuận táo thông tiện (Điều Vị thừa khí thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Hạ)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các |
|
Đại hoàng |
Đắng, lạnh. Vào Tỳ, Vị, Đại trường, Can, Tâm bào. Hạ tích trệ trường vị, tả thực nhiệt huyết phận |
Quân |
|
Mang tiêu |
Mặn, lạnh. Vào Đại trường, Tam tiêu. Thông đại tiện, nhuyễn kiên, tán kết |
Thần |
|
Chỉ thực |
Đắng, hàn. Vào Tỳ vị. Phá kết, tiêu tích trệ, hóa đờm trừ bĩ |
Tá |
|
Hậu phác |
Cay, đắng ấm. Vào Tỳ, Vị, Đại trường. Hành khí, hóa đờm trừ nôn mửa |
Tá |
Công thức huyệt sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Thiên xu |
Mộ huyệt của Đại trường |
Hạ tích trệ trường vị |
|
Chỉ câu |
Kinh hỏa huyệt của Tam tiêu. Có tác dụng tán ứ kết, thông trường vị |
Trị táo bón |
|
Khúc trì Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Hạ sốt |
Trường nhiệt hạ lỵ: Tả lỵ nhiều lần, hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng khát, rêu vàng khô.
Điều trị: Tiết nhiệt sinh tân (Cát căn cầm liên thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Cát căn |
Ngọt, cay, bình. Vào Tỳ, Vị. Sinh tân chỉ khát, trừ phiền, thanh nhiệt. |
Quân |
|
Hoàng liên |
Đắng, hàn. Vào Can, Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt. |
Thần |
|
Hoàng cầm |
Đắng, hàn. Vào Tâm, Phế, Can, Đởm, Đại trường. Thanh nhiệt, tả hỏa, làm lợi thấp ở Phế, trừ thấp Vị trường. |
Thần |
|
Nhân trần |
Đắng, cay, tính hơi hàn. Vào Tỳ, Vị, Can, Đởm. Lợi thấp nhiệt, thoái hoàng. |
Thần |
|
Kim ngân |
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt. |
Thần |
|
Mộc thông |
Đắng, lạnh. Vào Tâm, Tiểu trường, Phế, Bàng quang. Giáng Tâm hỏa, thanh lợi Tiểu trường, thanh thấp nhiệt Bàng quang |
Thần |
|
Hoắc hương |
Cay, ấm vào Phế, Tỳ, Vị. Tán thử thấp, điều hòa Tỳ, Vị, phương hương hóa trọc thấp |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc |
Sứ |
Dinh phận chứng
Còn được xem như giai đoạn đầu của huyết nhiệt chứng. Bệnh cảnh xuất hiện ở tâm, Tâm bào và triệu chứng chủ yếu gồm huyết nhiệt và lơ mơ.
Bệnh xuất hiện ở Dinh phận có thể do:
Từ Vệ phần chuyển đến, không qua Khí phận, trực tiếp vào Huyết phận (Nghịch truyền Tâm bào).
Từ khí phận chuyển đến.
Trực trúng.
Các thể lâm sàng:
Nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt): sốt nặng về đêm, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm nhảm, lưỡi đỏ tươi.
Điều trị: thanh dinh thấu nhiệt (Thanh dinh thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Bột sừng trâu |
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh |
Quân |
|
Huyền sâm |
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo |
Thần |
|
Mạch môn |
Ngọt, đắng. Nhuận phế , sinh tân |
Thần |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết |
Thần |
|
Kim ngân |
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt. |
Tá |
|
Hoàng liên |
Đắng, hàn. Vào Can, Đởm. Thanh nhiệt, trừ thấp, thanh Tâm, trừ phiền, giải độc, thanh Can hỏa, chỉ huyết do nhiệt. |
Tá |
|
Liên kiều |
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt |
Tá |
|
Lá tre |
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt |
Tá |
|
Đan sâm |
Đắng, hơi hàn. Trục ứ huyết (không ứ huyết không dùng) |
|
Nhiệt nhập Tâm bào: Lơ mơ, nói nhảm, tâm phiền lưỡi đỏ, ngủ vùi không tỉnh.
Điều trị: thanh tâm khai khiếu (Thanh cung thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Bột sừng trâu |
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh |
Quân |
|
Huyền sâm |
Đắng, mặn, hơi hàn. Tư âm, giáng hỏa, trừ phiền, nhuận táo |
Thần |
|
Mạch môn |
Ngọt, đắng. Nhuận phế , sinh tân |
Thần |
|
Liên tử tâm |
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết |
Quân |
|
Liên kiều |
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt |
Tá |
|
Trúc diệp |
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt |
Tá |
Dinh vệ hợp tà: hơi sợ gió lạnh, lưỡi đỏ tươi, đêm nóng khó ngủ, hoặc lơ mơ nói nhảm, mạch sác.
Điều trị: Lưỡng thanh Dinh Vệ (Ngân kiều tán bỏ Kinh giới, đậu sị; gia sinh địa, Đơn bì, Huyền sâm, Đại thanh diệp).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Liên kiều |
Đắng, lạnh. Vào Đởm, Đại trường, Tam tiêu. Thanh nhiệt, giải độc, tán kết, giải cảm trừ phong nhiệt |
Quân |
|
Đơn bì |
Cay đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. |
Quân |
|
Kim ngân |
Ngọt, đắng. Vào Phế, Vị, Tâm, Tỳ, Đại trường. Thanh nhiệt giải độc, thanh nhiệt Vị trường, thanh biểu nhiệt. |
Quân |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết |
Thần |
|
Huyền sâm |
Đắng, mặn, hơi hàn. |
Thần |
|
Bạc hà |
Cay mắt, vào phế, can. Phát tán phong nhiệt |
Thần |
|
Cát cánh |
Đắng cay hơi ấm. Vào Phế. Khử đờm chỉ khái, tuyên Phế lợi hầu họng, bài nung giải độc |
Tá |
|
Ngưu bàng tử |
Vị cay, đắng, tính hàn. Vào Phế, Vị. Tác dụng tán phong nhiệt, tuyên Phế, thấu chẩn. |
Tá |
|
Lá tre |
Ngọt, nhạt, hàn. Thanh Tâm hỏa, lợi niệu, trừ phiền nhiệt |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt ôn. Vào 12 kinh. Bổ trung khí, hóa giải độc. |
Tá - Sứ |
Công thức huyệt có thể sử dụng:
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân |
Tư âm |
|
Đại chùy |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh, thuần dương nên chủ biểu. |
Thanh nhiệt |
|
Khúc trì thập tuyên Hợp cốc |
Phối hợp Khúc trì, Đại chùy, Thập tuyên, Hợp cốc là kinh nghiệm để trị cảm sốt |
Thanh nhiệt |
|
Phục lưu |
Kinh Kim huyệt/Thận. Điều hòa và sơ thông huyền phủ (lỗ chân lông) |
Tư âm bổ Thận. Trị chứng đạo hãn |
|
Bách hội |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt. |
Trị chứng nói nhảm, lơ mơ |
Huyết phận chứng
Giai đoạn này, Nhiệt tà đã vào sâu bên trong, chủ yếu ở Can Thận.
Bệnh ở Can có 2 loại biểu hiện:
Nhiệt bức huyết vọng hành, Can không tàng được huyết (xuất huyết, ói ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam…).
Nhiệt tà làm hao huyết, huyết không đủ để dưỡng Can khiến Cân mạch co rút, còn gọi là “động phong”.
Bệnh ở thận chủ yếu là biểu hiện tình trạng hao huyết nặng, gây thương âm hoặc vong âm.
Nhiệt nhập vào huyết phận bằng 2 con đường:
Từ Khí phận chuyển đến.
Từ Dinh phận chuyển đến.
Các thể lâm sàng:
Huyết nhiệt vọng hành: xuất huyết, thổ huyết, nục huyết, tiện huyết… huyết màu đỏ thẫm hơi tím, sốt về đêm, tâm phiền, mất ngủ, lòng bàn tay chân nóng, lưỡi đỏ mạch sác, kèm toàn thân sốt, khát, mồ hôi nhiều.
Điều trị: Lương huyết tán uất (Tê giác địa hoàng thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Bột sừng trâu |
Thanh nhiệt độc ở phần Dinh |
Quân |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết |
Thần |
|
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. |
Tá - Sứ |
|
Đơn bì |
Cay đắng, hơi hàn. Thanh huyết nhiệt, tán ứ huyết. |
Tá - Sứ |
Can nhiệt động phong: đau đầu chóng mặt, mắt đỏ, tâm phiền, sốt, khát, gáy cổ cứng, co giật từng cơn, lưỡi đỏ thẫm, mạch huyền sác.
Điều trị: Thanh Can tức phong (Linh dương câu đằng thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
Linh dương giác |
|
Quân |
|
Trúc nhự |
Ngọt, hơi lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết |
Quân |
|
Câu đằng |
Ngọt, hàn. Thanh nhiệt, bình can trấn kinh |
Quân |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi Thận, dưỡng âm, dưỡng huyết |
Thần |
|
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. |
Tá - Sứ |
|
Tang diệp |
Ngọt, mát. Thanh nhiệt, lương huyết |
Thần |
|
Phục thần |
Ngọt, nhạt, bình. Lợi thủy, thảm thấp. Bổ Tỳ, định Tâm. |
Tá |
|
Cúc hoa |
Ngọt, mát. Tán phong nhiệt, giải độc, giáng hỏa. |
Tá |
|
Bối mẫu |
Đắng, hàn. Thanh nhiệt, tán kết, nhuận Phế, tiêu đờm. |
Tá |
|
Cam thảo |
Ngọt, bình. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc |
Sứ |
Huyết nhiệt thương âm: sốt, mặt đỏ, lòng bàn tay chân nóng, miệng lưỡi khô, mỏi mệt, ù tai, mạch hư vô lực.
Điều trị: Tư âm dưỡng dịch (Phục mạch thang gia giảm).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
A giao |
Ngọt, bình. |
Quân |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. |
Thần |
|
Ma nhân |
Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận táo |
Quân |
|
Mạch môn |
Ngọt, đắng. Nhuận phế, sinh tân. |
Thần |
|
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. |
Thần |
|
Liên tử tâm |
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm, khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết. |
Tá |
|
Chích thảo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc. |
Sứ |
Vong âm thất thủy: cơ thể khô gầy, môi teo, lưỡi co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co giật động phong.
Điều trị: Tư âm tiềm dương (Tam giáp phục mạch thang).
Phân tích bài thuốc: (Pháp Bổ - Thanh)
|
Vị thuốc |
Dược lý YHCT |
Vai trò của các vị thuốc |
|
A giao |
Ngọt, bình. Tư âm dưỡng huyết. Bổ Phế, nhuận táo. |
Quân |
|
Sinh địa |
Hàn, ngọt, đắng. Sinh tân dịch, lương huyết. |
Thần |
|
Mẫu lệ |
Mặn chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương. Hóa đờm cố sáp. |
Thần |
|
Ma nhân |
Vị ngọt, bình. Vào Phế, Tỳ, Can, Thận. Bổ Thận, nuôi huyết, nhuận táo. |
Quân |
|
Mạch môn |
Ngọt, đắng. Nhuận phế, sinh tân. |
Thần |
|
Bạch thược |
Đắng, chát, chua. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu. |
Thần |
|
Qui bản |
Ngọt mặn, hàn. Tư âm, Bổ Tâm Thận. |
Thần |
|
Miết giáp |
Vị mặn, hàn. Vào Can, Phế, Tỳ. Dưỡng âm, nhuận kiên, tán kết. |
Thần |
|
Liên tử tâm |
Vị đắng, tính hàn. Thanh Tâm, khử nhiệt. Chữa tâm phiền, thổ huyết |
Tá |
|
Chích thảo |
Ngọt, ôn. Bổ Tỳ nhuận Phế, giải độc. |
Sứ |
Công thức huyệt sử dụng:
Trong cơn: Bách hội, Nhân trung, Thập tuyên.
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Bách hội |
Hội của mạch Đốc và 6 dương kinh. Thanh thần chí, tiết nhiệt. |
Trị chứng nói nhảm, lơ mơ, hôn mê. |
|
Nhân trung |
Hội của mạch Đốc với các kinh Dương minh ở tay |
Đặc hiệu chữa cấp cứu ngất, hôn mê, trúng phong. |
|
Thập tuyên |
Kết hợp với Nhân trung cấp cứu ngất, hôn mê |
Hạ sốt, phối hợp trong chữa chứng trúng phong. |
Ngoài cơn:
Hành gian, Thiếu phủ, Nội quan, Thần môn, Thận du, Can du, Thái khê, Phi dương, Tam âm giao.
|
Tên huyệt |
Cơ sở lý luận |
Tác dụng điều trị |
|
Hành gian |
Huỳnh hỏa huyệt/Can |
Bình can |
|
Thiếu phủ |
Huỳnh hỏa huyệt/Tâm |
Giáng hỏa |
|
Nội quan |
Giao hội huyệt của Tâm bào và Mạch âm duy → Đặc hiệu vùng ngực |
Chữa chứng hồi hộp, đau ngực gây khó thở, ngăn ngực |
|
Thần môn |
Du Thổ huyệt/Tâm |
Tả Tâm hỏa |
|
Can du |
Du huyệt của Can ở lưng |
Bổ Can huyết |
|
Thận du |
Bối du huyệt/Thận |
Tư âm bổ Thận |
|
Thái khê |
Nguyên huyệt/Thận |
bổ Thận |
|
Phi dương |
Lạc huyệt/Thận |
bổ Thận |
|
Tam âm giao |
Giao hội huyệt của 3 kinh âm/chân |
Tư âm |
Bài viết cùng chuyên mục
Viêm khớp phong thấp tính (viêm khớp dạng thấp tiến triển)
Bản chất bệnh là phản ứng tự kháng nguyên - kháng thể, yếu tố thấp là một IgM; yếu tố thấp chiếm đa số ổ 80% các trường hợp, còn kháng thể kháng nhân chiếm 20%.
Y học cổ truyền bại não (đông y)
Mặc dù bất thường về vận động là dấu hiệu nổi bật nhất, nhưng rất thường gặp kèm theo những sa sút về trí thông minh, về phát triển tình cảm, ngôn ngữ và nhận thức.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: phong hàn thúc phế
Phong là dương tà có đặc điểm biến hóa nhanh, là nhân tố hàng đầu của mọi bệnh, và thường kết hợp với các tà khác để gây bệnh.
Y học cổ truyền đại tràng kích thích (đông y)
Đau bụng với cảm giác quặn thắt và giảm sau khi đi xong, bệnh nhân thường táo bón hoặc xen kẽ với tiêu chảy và tiêu chảy nếu có thường xảy ra sau khi ăn phải một số thức ăn.
Nhũ nham: ung thư vú
Tâm phiền táo trằn trọc, mặt mắt đỏ, đau vú dữ dội, chất lưỡi đỏ có nhiều ban đỏ ứ huyết, lưỡi thường không rêu, mạch huyền sác.
Y học cổ truyền viêm phế quản (đông y)
Có thể gặp viêm phế quản cấp ở mọi lứa tuổi, nhưng chủ yếu là ở trẻ em và người cao tuổi. Thường gặp viêm phế quản cấp khi trời lạnh hoặc khi thay đổi thời tiết đột ngột.
Thống phong (bệnh goutte)
Để cân bằng, hàng ngày acid uric được thải trừ ra ngoài, chủ yếu theo đường thận và một phần qua đường phân cùng với các đường khác 200 mg.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: đại trường hàn kết
Tính chất của Hàn tà là làm cho khí tụ lại khiến công năng truyền tống phân của Đại trường bị ngưng trệ, Ngoài ra, trên lâm sàng còn có những biểu hiện của Hàn khí như mặt trắng, sợ lạnh, tay chân mát.
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: hàn trệ can mạch
Kinh Can, trong lộ trình ở vùng bẹn, vòng quanh bộ phận sinh dục, qua bụng dưới tản ra 2 bên chânm hàn tà xâm phạm Can mạch làm kinh khí ngưng trệ nên có biểu hiện đau bụng, sán khí.
Đởm lạc kết thạch, cảm nhiễm (sỏi và viêm đường dẫn mật)
Sỏi đường mật cần được chẩn đoán phân biệt với u đầu tuỵ, viêm tuỵ mạn thể tắc mật, ung thư bóng Vater, viêm vi quản mật tiên phát và những trường hợp hoàng đản.
Chữa chứng nấc cụt
Kích thích mũi họng bằng kéo lưỡi, nâng lưỡi gà bằng thìa, dùng ống thông kích thích vùng mũi họng và ăn một thìa nhỏ đường kính khô hoặc một mẫu chanh lạnh.
Thoát cốt thư: viêm tắc động mạch chi
Giải phẫu bệnh lý: thấy lòng động mạch hẹp, thành dày lên, soi thấy trắng cứng, lớp cơ và nội mạc dày lên, có máu cục dính hay máu cục đã xơ hóa dính chặt vào thành động mạch.
Y học cổ truyền viêm teo niêm mạc dạ dày mạn tính
Viêm teo niêm mạc dạ dày mạn tính là bệnh danh của y học hiện đại. Y học cổ truyền thường mô tả chứng bệnh này trong các phạm trù.
Y học cổ truyền với miễn dịch và khả năng kháng khuẩn
Phản ứng miễn dịch bao gồm ; choáng phản vệ loại bỏ protein lạ, mày đay nổi mẩn... cố định các dị nguyên ở vùng viêm không cho lan rộng ra toàn thân.
Bì phu nham (ung thư da)
Bì phu nham phát sinh và phát triển chủ yếu là do hỏa độc ngoại xâm tỳ trệ mất kiện vận, thấp trọc nội sinh dẫn đến khí trệ hỏa uất
Y học cổ truyền viêm não tủy cấp (hội chứng não cấp)
Tà phạm vệ khí (thể não)Phát sốt, sợ rét hoặc không, đau đầu, miệng khát, phiền táo, cổ cứng, co giật, đầu và rìa lưỡi đỏ, rêu lưỡi trắng mỏng hoặc vàng mỏng; mạch phù sác.
Y học cổ truyền động kinh (đông y)
Đặc điểm chủ yếu của bệnh là lên cơn đột ngột, ngắn và tái phát nhiều lần, có những rối loạn về ý thức, cảm giác và chức năng thần kinh thực vật, giữa 2 cơn hoạt động của cơ thể là bình thường.
Y học cổ truyền nhược năng tuyến giáp (viêm tuyến giáp Hashimoto)
Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của nó là tinh thần uất ức kéo dài, tình chí thất thường, can mất điều hoà dẫn đến can khí uất kết, khí trệ huyết ứ.
Ngân tiết bệnh (bệnh vẩy nến)
Về điều trị, hiện nay còn rất nhiều khó khăn, chưa có phương pháp nào chữa khỏi bệnh vẩy nến nhưng có nhiều phương pháp làm sạch tổn thương vẩy nến bằng các thuốc tân dược.
Y học cổ truyền bệnh tiểu đường (đông y)
Tỷ lệ mắc bệnh tiểu đường rất khác nhau bởi nó phụ thuộc vào các yếu tố: địa lý, chủng tộc, lứa tuổi, mức sống, thói quen ăn uống sinh hoạt và tiêu chuẩn chẩn đoán.
Y học cổ truyền nhiễm trùng tiết niệu (đông y)
E. Coli chiếm 80% trong các nhiễm trùng tiểu không do thủ thuật niệu khoa, không do bất thường giải phẫu học hệ niệu và không do sỏi.
Thống kinh: điều trị bằng y học cổ truyền
Đau bụng kinh là sự ngăn trở vận hành khí và huyết. Vì kinh nguyệt là do huyết hóa ra, huyết lại tùy vào khí để vận hành, do đó khi khí huyết hòa thuận, sung túc thì không gây đau bụng khi hành kinh.
Y học cổ truyền viêm gan mạn (đông y)
Do ăn uống không điều độ, lao lực quá mức, kết hợp với uống rượu khiến cho công năng tiêu hóa của Tỳ Vị bị rối loạn sinh ra thấp.
Y học cổ truyền viêm loét dạ dày tá tràng
Loét dạ dày tá tràng là một bệnh khá phổ biến, với chừng 5 - 10% dân số có viêm loét dạ dày tá tràng trong suốt cuộc đời mình và nam giới hay gặp gấp 4 lần nữ giới .
Bệnh học ngoại cảm lục dâm: nhiệt kết đại trường
Nhiệt tà có tính chất tổn khí và hao tân dịch, do đó sẽ ảnh hưởng đến chức năng truyền tống của phủ Đại trường cũng như hao tổn âm dịch của phủ Đại trường.
