Bitolysis: dung dịch thẩm phân phúc mạc

2021-04-05 08:40 AM

Bitolysis là dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Bidiphar

Thành phần

Dextrose monohydrat 1,5g/100ml; Natri clorid 538mg/100ml; Natri lactat 448mg/100ml; Calci clorid 2H2O 25,7mg/100ml; Magnesi clorid 6H2O 5,08mg/100m).

Dược lực học

Dung dịch thẩm phân là dung dịch có chứa các chất điện giải với nồng độ tương tự như trong dịch ngoại bào hoặc huyết tương như: ion natri, clorid, tiền thân bicarbonat (thường được thay thế bằng nhóm lactat) và thường có chứa thêm calci, magnesi. Các dung dịch này cho phép loại bỏ nước, các chất thải trong cơ thể và thay thế bằng các ion điện giải.

Dược động học

Trong thẩm phân phúc mạc, sự trao đổi ion được thực hiện qua màng khoang phúc mạc nhờ sự khuếch tán. Chất dịch dư thừa được đào thải qua cơ chế siêu lọc nhờ tác nhân thẩm thấu dextrose. Nồng độ dextrose trong dung dịch thẩm phân phúc mạc cho áp lực thẩm thấu khác nhau và quyết định thể tích dịch được siêu lọc khác nhau.

Chỉ định và công dụng

Dung dịch thẩm phân phúc mạc được chỉ định dùng cho bệnh nhân suy thận mạn được điều trị duy trì bằng thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú khi không đáp ứng điều trị nội trú.

Liều lượng và cách dùng

Thể tích dịch cho một chu trình lọc màng bụng, thời gian đổ vào, thời gian ngâm, thời gian tháo ra, lựa chọn loại dịch lọc hoàn toàn do bác sĩ chỉ định.

Có thể chọn chu trình lọc màng bụng

Chu trình chuẩn: 60 phút/1 chu trình/2000 mL, 10 phút dịch vào, ngâm 30 phút, cho dịch chảy ra 20 phút.

Chu trình lọc ngắn: 30 phút/1 chu trình/2000 mL, 10 phút dịch vào, ngâm 10 phút, dịch chảy ra 10 phút.

Cách sử dụng: Ống thông đặt vào khoang ổ bụng, nối với bộ chữ Y, dẫn lưu 1 chiều, 1 nhánh chữ Y nối với túi đựng dịch lọc, nhánh kia nối với túi rỗng đựng dịch thải.

Chuẩn bị để trao đổi dịch

Xé túi bọc ngoài từ vết cắt sẵn và lấy túi ra khỏi bao túi dung dịch. Kiểm tra rò rỉ bằng cách đè mạnh túi dịch trong 1 phút.

Kéo khoen kéo ra khỏi đầu nối ống.

Kết nối túi “twinbag” vào bộ chữ Y theo hướng dẫn của nhân viên y tế chuyên nghiệp.

Dùng kẹp kẹp đường dây dẫn dịch vào, bẻ gãy van màu xanh ngay đầu túi dịch.

Treo túi dịch trên giá đỡ bằng lỗ treo ở phía trên của túi.

Châm dịch và xả dịch thẩm phân trong túi đôi theo như cách tiến hành mô tả dưới đây.

Cách sử dụng

Xả dịch lưu trong ổ bụng qua túi xả bằng cách vặn khóa xoay trên bộ chữ Y.

Sau khi xả, đóng khóa xoay và tháo kẹp ra khỏi đường dây dịch để rửa với khoảng 100 mL dung dịch thẩm phân mới (trong 10 giây). Quan sát thấy dòng dung dịch chảy xả vào túi xả.

Khóa ống dây xả, mở khóa xoay để châm dịch thẩm phân mới.

Sau khi châm xong, đóng khóa xoay lại và tháo túi đôi ra khỏi bộ chữ Y.

Đậy nắp vào đầu bộ chữ Y để hoàn tất quy trình.

Thận trọng lúc dùng

Protein, các acid amin và vitamin tan trong nước có thể bị mất lượng đáng kể trong khi thẩm phân phúc mạc. Vì vậy cần tăng cường chế độ dinh dưỡng.

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân nhiễm trùng ổ bụng, mới phẫu thuật ổ bụng hoặc viêm ruột nặng.

Rối loạn đông máu nặng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu rõ ràng ở phụ nữ mang thai vì vậy chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thận trọng khi dùng dung dịch thẩm phân phúc mạc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác

Thẩm phân làm thay đổi các chất điện giải nên có thể ảnh hưởng đến một số tác dụng của thuốc. Sự đào thải kali nhanh có thể làm tăng độc tính ở những người đang dùng digitalis tim.

Bệnh nhân tiểu đường cần được theo dõi cẩn thận về nhu cầu insulin khi thẩm phân vì dung dịch có chứa dextrose.

Heparin cũng được pha vào dịch lọc với mục đích để phòng tắc ống thông do cục máu đông và sợi huyết: 200- 500 IU/lít dịch lọc.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Viêm phúc mạc, thoát vị, tăng đường huyết, các biến chứng do ống thông như: nhiễm khuẩn chỗ đặt ống thông, tắc ống thông.

Thẩm phân phúc mạc trong thời gian lâu năm sẽ làm thay đổi cấu trúc màng phúc mạc. Màng bụng trở nên dày, xơ làm giảm khả năng khuếch tán từ đó làm giảm dần hiệu quả thẩm phân.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Trình bày và đóng gói

Dung dịch thẩm phân phúc mạc: túi nhựa 2 L.

Bài viết cùng chuyên mục

Buspirone: thuốc điều trị rối loạn lo âu

Buspirone là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của rối loạn lo âu. Buspirone có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như BuSpar, Buspirex, Bustab, LinBuspirone.

Berocca

Dùng để phòng ngừa và bổ xung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các Vitamin tan trong nước: Như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mỏi, bứt rứt khó chịu, mất ngủ.

Brainy Kids: thuốc bổ cho trẻ em

Brainy Kids với công thức kết hợp đặc biệt cung cấp dầu cá chứa Omega-3 với hàm lượng DHA và EPA cao. Ngoài ra còn cung cấp các Vitamin B cơ bản như Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B12 và chất I-ot

Benzathine: thuốc điều trị nhiễm trùng

Benzathine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp do liên cầu nhóm A, bệnh giang mai, bệnh ghẻ cóc, bệnh Bejel và Pinta và để ngăn ngừa bệnh sốt thấp khớp.

Bevitine

Dạng tiêm thiamine, có thể gây phản ứng dạng sốc phản vệ, bác sĩ nên dự trù các biện pháp hồi sức cấp cứu thích hợp.

Biofidin

Cải thiện các triệu chứng khác nhau do bất thường trong hệ vi sinh đường ruột trong khi dùng kháng sinh và hóa trị liệu như: các dẫn xuất của penicillin, cephalosporin, aminoglycoside, macrolid, tetracyclin và acid nalidixic.

Biodermine

Biodermine, với thành phần công thức của nó, cho phép chống lại được 3 yếu tố gây mụn trứng cá ở thanh niên: điều chỉnh sự bài tiết bã nhờn do bổ sung các vitamine nhóm B.

Birch: thuốc lợi tiểu

Các công dụng được đề xuất từ ​​Birch bao gồm như một loại thuốc lợi tiểu, để điều trị sỏi thận, viêm khớp, thấp khớp và bệnh gút. Birch có thể có hiệu quả đối với sỏi thận nhỏ.

Benadryl

Diphenhydramine là thuốc kháng histamine, có tác dụng ức chế muscarinic và an thần, ngoài hiệu lực trên các triệu chứng dị ứng thông thường.

Bactamox: thuốc kháng sinh dạng phối hợp

Bactamox điều trị viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa; viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản; viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận, nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ; mụn nhọt, áp xe.

Betaine Polyhexanide: thuốc làm sạch và làm ẩm vết thương

Betaine polyhexanide được sử dụng để tưới vết thương cho các vết thương ngoài da cấp tính và mãn tính. Betaine polyhexanide có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Prontosan.

Biseptol 480: thuốc kháng sinh phối hợp Trimethoprim và sulfamethoxazol

Biseptol 480 là một hỗn hợp gồm trimethoprim (1 phần) và sulfamethoxazol (5 phần). Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin có tác dụng ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Bidizem: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau ngực

Bidizem cải thiện sự thiếu máu cục bộ ở cơ tim và làm giảm huyết áp có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.

Bumetanide: thuốc lợi tiểu

Bumetanide được sử dụng để giảm lượng dịch thừa trong cơ thể do các tình trạng như suy tim sung huyết, bệnh gan và bệnh thận gây ra. Loại bỏ thêm nước giúp giảm dịch trong phổi để có thể thở dễ dàng hơn.

Brocizin: thuốc giãn cơ trơn giảm đau

Brocizin thể hiện tác dụng giãn cơ trơn trên đường tiêu hóa, đường mật và đường sinh dục-tiết niệu. Brocizin giảm các triệu chứng co thắt đường sinh dục-tiết niệu, đường tiêu hóa. Giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích (Irritable Bowel Syndrom).

Bridge Heel Balm: thuốc làm mềm dịu và chữa chứng da dầy

Kem Bridge Heel Balm được đặc chế làm mềm dịu và chữa chứng da dầy, khô cứng và nứt nẻ toàn thân, gót chân, bàn chân và ngón chân. Điều trị các mảng da chai sần, bị tróc, bong vẩy trong các bệnh á sừng, chàm khô, viêm da cơ địa, vẩy nến, da vẩy cá.

Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực

Bisoprolol là thuốc chẹn chọn lọc thụ thể giao cảm beta1, không có hoạt động ổn định nội tại. Như các thuốc chẹn beta khác phương thức hoạt động trong bệnh lý tăng huyết áp là không rõ ràng nhưng bisoprolol ức chế hoạt động của renin trong huyết tương.

Butorphanol: thuốc giảm đau sử dụng trong ngoại sản

Butorphanol là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để giảm đau khi chuyển dạ hoặc các cơn đau khác cũng như gây mê cân bằng và trước phẫu thuật. Butorphanol có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Stadol.

Bisoblock: thuốc điều trị tăng huyết áp và đau ngực

Thận trọng với bệnh nhân hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp, đái tháo đường với mức đường huyết dao động lớn, nhiễm độc giáp, block AV độ I, đau thắt ngực Prinzmetal.

Bloktiene: thuốc điều trị hen phế quản trẻ em

Bloktiene là một hợp chất có hoạt tính theo đường uống, nó liên kết với ái lực cao và có tính chọn lọc với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, Bloktiene ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 hít với liều lượng thấp 5mg.

Betoptic S

Huyền dịch Betoptic S tỏ ra có hiệu quả trong việc hạ thấp nhãn áp và có thể sử dụng cho những bệnh nhân bị glaucome góc mở mạn tính và nhãn áp cao..

Bearberry: thuốc điều trị viêm đường tiết niệu

Bearberry được sử dụng như một chất kháng khuẩn và làm se đường tiết niệu. Bearberry có thể có hiệu quả đối với bệnh viêm đường tiết niệu.

Budesonide Teva: thuốc điều trị hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Khi sử dụng liều đơn budesonide qua ống hít bột khô, tác dụng cải thiện chức năng phổi đạt được trong vài giờ. Khi áp dụng chế độ điều trị bằng budesonide qua ống hít bột khô, tác dụng cải thiện chức năng phổi đạt được trong vòng 2 ngày sau khi dùng thuốc.

Bé Ho Mekophar: thuốc giảm triệu chứng ho

Thuốc Bé Ho Mekophar, giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, ho gà, sởi, kích thích nhẹ ở phế quản và họng hay hít phải chất kích thích.

Binocrit: thuốc điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận

Binocrit tham gia vào tất cả các giai đoạn phát triển của hồng cầu và tác dụng chủ yếu trên các tế bào tiền thân hồng cầu, được chỉ định để điều trị thiếu máu có triệu chứng liên quan đến suy thận mạn.