Amlevo

2016-10-12 03:36 PM

Levofloxacin ít được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Ampharco U.S.A.

Thành phần

Mỗi viên: Levofloxacin 500mg hoặc 750mg.

Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon thế hệ mới. Thuốc có hoạt phổ rất rộng và rất hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương khác nhau. Levofloxacin có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn sau:

Vi khuẩn hiếu khí gram dương: Enterococcus faecalis, Staphylococcus aureus (dòng nhạy cảm với methicillin), Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae (bao gồm cả dòng đa kháng thuốc), Streptococcus pyogenes.

Vi khuẩn hiếu khí gram âm: Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionella pneumophila, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens.

Vi khuẩn kỵ khí gram dương: Clostridium perfringens.

Các chủng vi khuẩn khác: Chlamydophila pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae…

Dược động học

Levofloxacin được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều uống 500mg hay 750mg mỗi ngày, nồng độ thuốc giai đoạn ổn định sẽ đạt được sau 48 giờ.

Thể tích phân bố trung bình của levofloxacin sau uống liều 500mg hay 750mg thay đổi từ 74-112 lít cho thấy thuốc được phân bố rộng trong cơ thể. Levofloxacin thâm nhập vào mô phổi rất tốt và có được nồng độ cao hơn nồng độ trong máu từ 2 đến 5 lần.

Levofloxacin ít được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Sau khi uống khoảng 87% được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu trong 48 giờ và dưới 4% qua phân trong 72 giờ.

Chỉ định/Công dụng

Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các dòng vi khuẩn nhạy cảm được liệt kê trong phần Liều lượng và Cách dùng dưới đây.

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng Levofloxacin được ghi trong bảng dưới đây. Uống Levofloxacin chỉ 1 lần mỗi 24 giờ, có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày mà không cần quan tâm đến các bữa ăn.

Liều dùng Levofloxacin

Suy giảm chức năng thận: điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine:

Liều dùng Levofloxacin

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần loại bỏ levofloxacin ra khỏi dạ dày. Levofloxacin không thể loại trừ khỏi cơ thể bằng thẩm tích máu hay thẩm phân phúc mạc.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Tương tác

Các thuốc kháng acid dịch vị chứa magnesi và nhôm hoặc sucralfat, các thuốc chứa cation kim loại như sắt, kẽm,... có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin qua đường tiêu hóa. Nên uống các thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.

Dùng đồng thời các thuốc kháng viêm không steroid với các thuốc nhóm quinolon bao gồm Levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương và gây ra động kinh.

Các thuốc điều trị đái tháo đường uống cùng quinolon có thể gây rối loạn đường huyết gồm cả tăng hoặc giảm đường huyết do đó cần theo dõi cẩn thận đường huyết trên những bệnh nhân này.

Levofloxacin có thể cho kết quả dương tính giả khi làm xét nghiệm nhanh thử thuốc phiện trong nước tiểu.

Tác dụng ngoại ý

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, mất ngủ, táo bón, đau bụng, ù tai, nôn ói,... đôi khi buộc phải ngưng thuốc. Tiểu ra tinh thể cũng đã được ghi nhận với các thuốc nhóm quinolon.

Thận trọng

Levofloxacin có thể gây tăng thoái hóa xương sụn trên động vật thí nghiệm, vì thế không nên dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.

Dùng thận trọng Levofloxacin cho người có bệnh lý thần kinh trung ương đã được chẩn đoán hoặc có nghi ngờ vì có khả năng gây ra các cơn động kinh.

Quá mẫn cảm trầm trọng đôi khi có thể gây tử vong đã được biết đến ở một số ít bệnh nhân uống quinolon. Cần ngưng thuốc khi xuất hiện nổi mẫn da hoặc các dấu hiệu quá mẫn khác của thuốc.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim 500mg: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên; 750mg: hộp 2 vỉ x 5 viên, hộp 4 vỉ x 5 viên.

Bài viết cùng chuyên mục

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate: thuốc chống tăng tiết dạ dày ợ chua

Aluminum Hydroxide/Magnesium Trisilicate (nhôm hydroxit / magie trisilicat) là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị chứng tăng tiết dịch vị và chứng ợ nóng.

Apidra SoloStar

Insulin glulisine phát huy tác dụng nhanh hơn insulin người thông thường khoảng hai lần và chấm dứt tác dụng hạ thấp glucose sớm hơn insulin người thông thường khoảng 2 giờ.

Acid iopanoic

Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.

Augmentin

Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.

Alprostapint

Đối với trẻ có những tổn thương hạn chế lưu thông máu ở phổi có thể truyền tĩnh mạch liên tục qua ống thông động mạch rốn đặt ở ngay hoặc ngay trên chỗ giao nhau của động mạch chủ xuống.

Aminosteril N Hepa

Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh lý não, điều trị hôn mê gan.

Acetaminophen Chlorpheniramine Phenylephrine: thuốc cúm và cảm lạnh

Chống chỉ định ở những trường hợp quá mẫn cảm đã được ghi nhận; cơn hen suyễn, tăng nhãn áp góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn bàng quang và loét dạ dày tá tràng; thiếu hụt G-6-PD đã biết.

Ambroco

Ambroxol HCl là một dẫn xuất của bromhexine, một chất tan đàm. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn.

Arbaclofen: thuốc điều trị bệnh đa xơ cứng và tự kỷ

Arbaclofen là một loại thuốc được sử dụng để giảm tình trạng co cứng liên quan đến bệnh đa xơ cứn. Arbaclofen cũng đang được nghiên cứu để cải thiện chức năng ở những bệnh nhân mắc hội chứng fragile X và chứng rối loạn phổ tự kỷ.

Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine: thuốc điều trị ho do cảm lạnh

Aspirin Chlorpheniramine Phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm tạm thời ho cảm lạnh thông thường và các triệu chứng đường hô hấp trên.

Ambelin: thuốc điều trị tăng huyết áp

Chống chỉ định quá mẫn cảm với dihydropyridin, amlodipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, sốc tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 4 tuần trước đó.

Augmentin SR

Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp do vi khuẩn.

Atovaquone Proguanil: thuốc điều trị sốt rét

Atovaquone Proguanil là thuốc kê đơn được dùng để ngăn ngừa và điều trị các triệu chứng của bệnh sốt rét. Atovaquone Proguanil có sẵn dưới các tên thương hiệu Malarone.

Acetaminophen pheniramine phenylephrine: thuốc điều trị cảm lạnh

Acetaminophen pheniramine phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng và các triệu chứng cảm lạnh thông thường.

Acid folic

Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid.

Aspegic

Aspegic! Sau khi uống, acétylsalicylate de lysine tách thành acide acétylsalicylique và lysine. Acide ac tylsalicylique được hấp thu nhanh chóng và thủy phân trong huyết tương thành acide salicylique.

Artemether Lumefantrine: thuốc điều trị sốt rét

Artemether Lumefantrine là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị Sốt rét. Artemether Lumefantrine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Coartem.

Actemra: thuốc điều trị viêm khớp

Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút

Aceclofenac Stada

Chống chỉ định những bệnh nhân thực sự hay nghi ngờ mắc chứng loét tá tràng hoặc đường tiêu hoá tái phát, hoặc những bệnh nhân mắc chứng chảy máu đường ruột hoặc các chứng chảy máu khác.

Abanax

Loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.

Agimstan: thuốc điều trị tăng huyết áp

Agimstan điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Được dùng để thay thế các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.

Aibezym: thuốc bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa

Bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa và tăng cường khả năng miễn dịch trong các trường hợp: Tiêu chảy do nhiễm khuẩn, do kháng sinh và hóa trị liệu…Viêm ruột cấp tính hay mạn tính. Rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đầy hơi, táo bón.

Amitriptyline

Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần.

Amiyu

Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.

Alvityl comprimé enrobé

Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.