Aminoplasmal

2015-04-13 05:36 AM

Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Dịch truyền 5%: chai 250 ml, 500 ml.

Dịch truyền 10% : chai 250 ml, 500 ml.

Thành phần

Aminoplasmal 5% E, cho 1000 ml dịch truyền

Isoleucine 2,55 g.

Leucine 4,45 g.

Lysine hydrochloride 3,50 g ứng với: Lysine 2,80 g.

Methionine 1,90 g.

Phenylalanine 2,55 g.

Threonine 2,05 g.

Tryptophane 0,90 g.

Valine            2,40 g.

Arginine 4,60 g.

Histidine 2,60 g.

Glycine 3,95 g.

Alanine 6,85 g.

Proline 4,45 g.

Aspartic acid 0,65 g.

Asparagine H2O 1,86 g ứng với: Asparagine 1,64 g.

Acetylcysteine 0,34 g ứng với: Cysteine 0,25 g.

Glutamic acid 2,30 g.

Ornithine hydrochloride 1,60 g ứng với: Ornithine 1,25 g.

Serine 1,20 g.

Tyrosine 0,30 g.

Acetyltyrosine 0,43 g ứng với: Tyrosine  0,35 g.

Sodium acetate - 3H2O 3,95 g ứng với: Potassium acetate 2,45 g.

Magnesium acetate - 4H2O 0,56 g.

Sodium dihydrophosphate - 2H2O 1,40 g.

Sodium hydroxyde 0,20 g.

L-Malic acid 1,01 g.

Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000 ml.

Điện giải (mmol/l): Sodium 43; Potassium 25; Magnesium 2,6; Acetate 59; Chloride 29; Dihydrophosphate 9,0; L-Malate 7,5.

Tổng số amino acid 50.

Tổng số' nitrogen (g/l) 8.

Giá trị năng lượng: (kJ/l) 835; (kcal/l) 200.

Áp suất thẩm thấu (mOsm/l) 590.

Aminoplasmal 10% E, cho 1000 ml dịch truyền

Isoleucine 5,10 g.

Leucine 8,90 g.

Lysine hydrochloride 7,00 g ứng với: Lysine 5,60 g.

Methionine 3,80 g.

Phenylalanine 5,10 g.

Threonine 4,10 g.

Tryptophan 1,80 g.

Valine            4,80 g.

Arginine 9,20 g.

Histidine 5,20 g.

Glycine 7,90 g.

Alanine 13,70 g.

Proline 8,90 g.

Aspartic acid 1,30 g.

Asparagine H2O 3,72 g ứng với : Asparagine 3,27 g.

Acetylcysteine 0,68 g ứng với: Cysteine 0,50 g.

Glutamic acid 4,60 g.

Ornithine hydrochloride 3,20 g ứng với: Ornithine 2,51 g.

Serine 2,40 g.

Tyrosine 0,30 g.

Acetyltyrosine 1,23 g ứng với: Tyrosine 1,00 g.

Sodium acetate - 3H2O 3,95 g.

Potassium acetate 2,45 g.

Magnesium acetate - 4H2O 0,56 g.

Sodium dihydrophosphate - 2H2O 1,40 g.

Sodium hydroxyde 0,20 g.

L-Malic acid 1,01 g.

Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000 ml.

Điện giải (mmol/l): Sodium 43; Potassium 25; Magnesium 2,6.

Acetate 59 ; Chloride 57 ; Dihydrophosphate 9,0 ; L-Malate 7,5.

Tổng số amino acid 100.

Tổng số nitrogen (g/l) 16.

Giá trị năng lượng: (kJ/l) 1675 ; (kcal/l) 400.

Áp suất thẩm thấu (mOsm/l) 1030.

Tính chất

Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.

Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.

Dịch truyền không chứa sulfit do đó tránh được các phản ứng phụ do sulfit, đặc biệt trên cơ địa bệnh nhân hen suyễn nặng, và không gây độc tính ở gan...

Dịch truyền không chứa carbohydrate, không có xylitol do đó có thể tránh các phản ứng phụ của xylitol như buồn nôn, tiêu chảy, tạo tinh thể oxalat đọng ở thận, não và có thể gây tử vong. Sự vắng mặt của sorbitol trong thành phần cũng làm tránh được các rối loạn chuyển hóa trên một số ít bệnh nhân có cơ địa không hấp thu sorbitol vì thiếu men fructose-1 phosphate aldolase hoặc fructose 1-6 diphosphatase.

Chỉ định

Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định

Rối loạn chuyển hóa acid amin, toan huyết, quá tải nước, kali huyết cao.

Thận trọng khi dùng

Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.

Tác dụng ngoại ý

Không có tác dụng ngoại { nào được ghi nhận nếu theo đúng các chỉ dẫn về Chống chỉ định, Liều lượng và Thận trọng lúc dùng.

Liều lượng và cách dùng

Loại 5% E

Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày).

Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.

Loại 10% E

Liều 20 ml/kg thể trọng/ngày).

Tốc độ truyền 1ml/kg thể trọng/giờ.

Bài viết cùng chuyên mục

Amoxicillin

Amoxicilin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương, nửa đời của amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh.

Apidra SoloStar

Insulin glulisine phát huy tác dụng nhanh hơn insulin người thông thường khoảng hai lần và chấm dứt tác dụng hạ thấp glucose sớm hơn insulin người thông thường khoảng 2 giờ.

Acetaminophen: thuốc giảm đau và hạ sốt

Acetaminophen là một loại thuốc giảm đau được sử dụng để giảm tạm thời các cơn đau nhẹ do nhức đầu, đau cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, cảm lạnh thông thường, đau răng, đau bụng tiền kinh nguyệt và kinh nguyệt

Amantadin

Amantadin có tác dụng thông qua tác dụng dopaminergic và kháng virus. Thuốc dùng để phòng và điều trị triệu chứng các bệnh gây bởi nhiều chủng virus cúm A.

Allipem: thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ

Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.

Abitrate

Thuốc Abitrate có thành phần hoạt chất là Clofibrat.

Acid folic

Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid.

Acetaminophen Phenyltoloxamine: thuốc giảm đau

Acetaminophen phenyltoloxamine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau (giảm đau). Acetaminophen / phenyltoloxamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Albumin

Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là duy trì 70 đến 80 phần trăm áp lực thẩm thấu keo trong huyết tương.

Apaziquone: thuốc điều trị khối u bàng quang

Apaziquone hiện đang được thử nghiệm lâm sàng để loại bỏ khối u bàng quang sau khi qua đường truyền qua đường nội soi ở những bệnh nhân bị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ.

Augmentin

Augmentin là một kháng sinh, tác dụng diệt khuẩn với nhiều loại vi khuẩn, bao gồm vi khuẩn tiết men beta lactamase kháng với ampicillin và amoxycillin.

Augbactam: thuốc kháng sinh phối hợp điều trị nhiễm khuẩn

Augbactam là kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng. Sự phối hợp amoxicillin với acid clavulanic trong Augbactam giúp cho amoxicilin không bị các beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin.

Abapressin

Thuốc Abapressin có thành phần hoạt chất là Guanethidin, thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định

Alprazolam

Alprazolam là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn chống lo âu, chống trầm cảm và được kê đơn rộng rãi trong điều trị các tình trạng lo âu, hoảng sợ.

Acetaminophen Diphenhydramine Dextromethorphan

Acetaminophen diphenhydramine dextromethorphan là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm.

Abalgin

Thuốc Abalgin có thành phần hoạt chất là Dextroproxyphen.

Acid Chenodeoxycholic (chenodiol)

Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt động.

Amlaxopin: thuốc điều trị tăng huyết áp

Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, thuốc chẹn kênh Ca, huyết áp thấp, sốc tim, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim.

Ambroxol

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.

Antanazol

Phản ứng phụ ít gặp quá mẫn; nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, bong da, da nhớp dính; chỗ bôi thuốc bị chảy máu, khó chịu, khô, viêm nhiễm, kích ứng, dị cảm/phản ứng da.

Acid iopanoic

Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.

Ampicillin and sulbactam

Ampicilin là kháng sinh kháng khuẩn, tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và âm, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.

Axit acetohydroxamic: thuốc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu

Axit acetohydroxamic được sử dụng cho bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu mãn tính do sinh vật phân thải urê gây ra. Axit acetohydroxamic có sẵn dưới các tên thương hiệu Lithostat.

Acupan: thuốc giảm đau trung ương

Acupan là thuốc giảm đau trung ương không thuộc morphin. Thuốc có cấu trúc khác với các thuốc giảm đau khác đã biết. Trong thử nghiệm in vitro ở chuột, thuốc có tác dụng ức chế sự thu giữ trở lại catecholamin và serotonin tại các khớp nối thần kinh.

Abodine

Thuốc Abodine có thành phần hoạt chất là Povidon iod. Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định