Ameflu MS
Không sử dụng thuốc này nếu đang điều trị uống thuốc chống trầm cảm IMAO, Chỉ sử dụng sau khi ngưng thuốc nhóm IMAO hai tuần hoặc sau khi hỏi ý kiến của bác sỹ.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Sirô : chai 118 ml.
Thành phần cho 5 ml
Phenylpropanolamine HCl: 6,25 mg.
Chlorpheniramine maleate: 1 mg.
Dextromethorphan hydrobromide: 5 mg.
Chỉ định
Giảm các triệu chứng sung huyết mũi, ho do đau họng nhẹ và kích thích phế quản, sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa mũi hoặc họng, ngứa mắt và chảy nước mắt do sốt.
Chống chỉ định
Không được sử dụng thuốc này trong các bệnh lý:
Ho dai dẳng hoặc ho mãn tính do hút thuốc, hen phế quản, viêm phế quản mãn hoặc khí phế thủng hoặc khi ho kèm tăng tiết đàm quá mức trừ phi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh lý tim mạch, cao huyết áp, bệnh lý tuyến giáp, tiểu đường, khó thở do khí phế thủng, viêm phế quản mãn, hoặc tiểu khó do lớn tiền liệt tuyến.
Đang uống thuốc an thần trừ phi dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, bởi vì khi uống chung có thể gây nên tình trạng kích động ở trẻ em hoặc gây buồn ngủ.
Thận trọng khi sử dụng
Giữ thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng quá liều qui định.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ trong trường hợp :
Kích động, lơ mơ hoặc khó ngủ
Triệu chứng không cải thiện trong 7 ngày hoặc kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng hoặc nếu ho tái xuất hiện
Ho dai dẳng (bởi vì ho dai dẳng có thể là dấu hiệu của 1 bệnh lý nghiêm trọng)
Cẩn thận sử dụng thuốc khi lái xe hay vận hành máy móc.
Có thai và cho con bú
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Không sử dụng thuốc này nếu đang điều trị uống thuốc chống trầm cảm IMAO. Chỉ sử dụng sau khi ngưng thuốc nhóm IMAO hai tuần hoặc sau khi hỏi ý kiến của bác sỹ.
Cồn và thuốc an thần có thể gia tăng buồn ngủ. Tránh dùng những thức uống có cồn trong khi dùng Ameflu MS.
Liều lượng và cách dùng
Tuổi |
Cân nặng |
Liều dùng cho mỗi lần uống |
2 - 6 |
Dưới 22 kg |
1 thìa cà phê |
6 - 11 |
22 - 43 kg |
1 ½ - 2 thìa cà phê |
≥ 12 |
43 kg trở lên |
3 - 4 thìa cà phê |
Dùng thuốc mỗi 4 giờ hoặc 6 giờ, không quá 6 lần trong ngày.
Hướng dẫn sử dụng
Chai thuốc được xem là nguyên vẹn khi còn niêm bảo vệ nắp và 1 ly nhựa có chia liều lượng.
Tháo bỏ niêm, lắc chai trước khi dùng.
Mở bằng cách ấn mạnh nắp chai xuống, đồng thời vận ngược chiều kim đồng hồ.
Lường xi rô bằng ly nhựa có chia liều kèm theo.
Rửa sạch và lau khô ly nhựa trước và sau khi dùng để’ sử dụng cho lần kế tiếp, sau đó đóng chặt nắp chai thuốc lại.
Nếu muốn sử dụng phần thuốc còn lại cho những lần sau, giữ chai ở ngăn thường tủ lạnh.
Quá liều
Trong trường hợp quá liều, hãy tìm sự giúp đỡ chuyên môn hoặc liên hệ với Trung tâm kiểm soát ngộ độc ngay lập tức.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
Bài viết cùng chuyên mục
Agimstan-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Agimstan-H 80/25 là thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, trong trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng biện pháp dùng một thuốc hoặc biện pháp phối hợp hai thuốc.
Adona
Dùng đường tĩnh mạch 0,5; 2,5 và 5 mg/kg Carbazochrome sodium sulfonate cho thỏ đã ức chế tính tăng thấm mao mạch gây ra bởi hyaluronidase theo thứ tự là 28%, 40% và 65%.
Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel: thuốc gây tê tại chỗ các niêm mạc
Lignocaine là 1 thuốc gây tê tại chỗ, có tác dụng nhanh và có khoảng thời gian tác dụng trung bình. Nó làm mất cảm giác thông qua việc ngăn chặn hoặc làm mất sự dẫn truyền xung thần kinh cảm giác ở vị trí dùng thuốc do thuốc làm tăng tính thấm của màng tế bào.
Aminoleban: thuốc điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính
Aminoleban điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính. Người lớn: truyền IV 500 - 1000 mL/lần. Tốc độ truyền ở tĩnh mạch ngoại biên: 1.7 - 2.7 mL/phút. Dinh dưỡng tĩnh mạch: 500 - 1000 mL.
Azithromycin
Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh.
Acetazolamid Pharmedic
Chống chỉ định: Nhiễm acid do tăng clor máu. Giảm natri và kali huyết. Điều trị dài ngày glaucom góc đóng mạn tính không sung huyết. Không nên dùng Acetazolamid cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Anyfen: thuốc giảm đau xương khớp
Anyfen được chỉ định làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp dễ kích thích, viêm xương - khớp, làm giảm các chứng đau nhẹ và giảm đau do cảm lạnh thông thường.
Atelec
Thận trong với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng Ca, cao tuổi, cho con bú (tránh dùng), lái xe/vận hành máy.
Acabrose 50mg
Kiểm tra Hb được glycosyl hóa khi kiểm soát đường huyết dài hạn. Kiểm tra transaminase huyết thanh mỗi 3 tháng trong năm đầu tiên điều trị và định kỳ sau đó; nếu tăng transaminase, giảm liều hoặc ngưng điều trị.
Axcel Paracetamol: thuốc điều trị hạ sốt giảm các triệu chứng cảm lạnh và giảm đau
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt. Axcel Paracetamol điều trị hạ sốt, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm. Giảm đau, dùng trong trường hợp đau răng và đau đầu.
Alvityl comprimé enrobé
Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.
Adalimumab: thuốc giảm đau và sưng do viêm khớp
Adalimumab được sử dụng để giảm đau và sưng do một số loại viêm khớp (như thấp khớp, vẩy nến, vô căn ở trẻ vị thành niên, viêm cột sống dính khớp).
Acyclovir Stada: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex
Điều trị nhiễm Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc-da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
Alfuzosin hydrochloride: Alsiful SR., Chimal, Flotral, Gomzat, Xatral SR, Xatral XL
Alfuzosin có tác dụng chọn lọc với các thụ thể alpha1 adrenergic ở đường tiết niệu dưới, tuyến tiền liệt, vỏ tuyến tiền liệt, vùng đáy, cổ bàng quang và niệu đạo.
Avelox
Viên moxifloxacin được hấp thu tốt và nhanh chóng ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 90% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và các sản phẩm sữa.
Actrapid
Actrapid HM Penfill là dung dịch insulin tác dụng nhanh. Các ống thuốc Actrapid HM Penfill được thiết kế dùng với hệ thống tiêm insulin của Novo Nordisk và kim NovoFine.
Afinitor: thuốc chống ung thư ức chế protein kinase
Afinitor - Everolimus là một chất ức chế dẫn truyền tín hiệu nhắm đến mTOR (đích của rapamycin ở động vật có vú) hoặc đặc hiệu hơn là mTORC1. mTOR là một serine-threonine kinase chủ chốt, đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa sự phát triển, tăng sinh và sống sót của tế bào.
Atorvastatin
Atorvastatin cũng được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều trị hạ lipid khác.
Agilosart-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Agilosart-H là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Ac De
Thuốc Ac De có thành phần hoạt chất là Dactinomycin.
Albothyl
Điều trị tại chỗ chứng viêm hoặc nhiễm khuẩn và tổn thương tổ chức của âm đạo và cổ tử cung (dịch tiết do nhiễm khuẩn, Trichomonas và nấm, loé t do mũ tử cung ép), các chứng condylom nhọn.
Acetaminophen Chlorpheniramine Dextromethorphan
Acetaminophen có thể gây độc cho gan ở những người nghiện rượu mãn tính sau nhiều mức liều khác nhau, cơn đau dữ dội hoặc tái phát hoặc sốt cao hoặc liên tục có thể là dấu hiệu của một bệnh nghiêm trọng.
Amlaxopin: thuốc điều trị tăng huyết áp
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, thuốc chẹn kênh Ca, huyết áp thấp, sốc tim, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim.
Azurette: thuốc tránh thai dạng uống
Azurette (desogestrel / ethinyl estradiol và ethinyl estradiol tablet USP) được chỉ định để ngừa thai ở những phụ nữ có thai sử dụng sản phẩm này như một phương pháp tránh thai.
Aceblue
Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.