- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Artificial Tears: nước mắt nhân tạo
Artificial Tears: nước mắt nhân tạo
Artificial Tears (nước mắt nhân tạo) được sử dụng để bảo vệ và bôi trơn màng nhầy, giảm khô và kích ứng mắt. Nước mắt nhân tạo có bán không cần kê đơn (OTC) và như một loại thuốc thông thường.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên chung: Artificial Tears.
Artificial Tears (nước mắt nhân tạo) được sử dụng để bảo vệ và bôi trơn màng nhầy, giảm khô và kích ứng mắt. Nước mắt nhân tạo có bán không cần kê đơn (OTC) và như một loại thuốc thông thường.
Nước mắt nhân tạo có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Tears Naturale PM, Isopto Tears, Bion Tears, Tears Naturale Forte, Tears Naturale Free Lubricant, Tears Naturale II Polyquad, Tears Plus, Lacril, Liquifilm Tears, LubriTears, Minims Artificial Tears, Celluvisc, Gel Tears, Bausch & Lomb Advanced Eye Relief Dry Eye Environmental Lubricant Eye Drops, Bausch & Lomb Advanced Eye Relief Dry Eye Rejuvenation Lubricant Eye Drops, Bausch & Lomb Soothe Long Lasting (Preservative Free) Eye Drops, Visine Tired Eye Relief, Visine TEARS Dry Eye Relief, and Visine TEARS Long Lasting Dry Eye Relief.
Liều lượng
Dung dịch nhãn khoa có chất bảo quản
1% glycerin.
0.3% glycerin/1% propylene glycol.
0.5% polyvinyl alcohol/0.6% povidone.
1% polyvinyl alcohol/1% polyethylene glycol 400.
1.25% povidone.
0.4% polyethylene glycol 400/0.3% propylene glycol.
1.4% polyvinyl alcohol.
0.1% dextran 70/0.3% methylcellulose 2910.
0.1% dextran 70/0.2% glycerin/0.3% hydroxypropyl methylcellulose 2910.
Dung dịch nhãn khoa không có chất bảo quản
0.1% dextran 70/0.3% hydroxypropyl methylcellulose 2910.
0.6% glycerin/0.6% propylene glycol.
0.1% dextran 70/0.3% hydroxypropyl methylcellulose 2910.
0.4% polyethylene glycol 400/0.3% propylene glycol.
1% polysorbate 80.
Thuốc mỡ mắt
94% white petrolatum/3% mineral oil/lanolin.
85% white petrolatum/15% mineral oil.
White petrolatum/anhydrous liquid lanolin/mineral oil.
White petrolatum/mineral oil.
White petrolatum/light mineral oil.
57.7% white petrolatum/31.9% mineral oil.
55.5% white petrolatum/42.5% mineral oil/2% petrolatum/lanolin alcohol.
56.8% white petrolatum/42.5% mineral oil/chlorobutanol/lanolin alcohols.
56.8% white petrolatum/41.5% mineral oil/lanolin alcohols/sodium chloride.
83% white petrolatum/15% mineral oil.
80% white petrolatum/20% mineral oil.
15% mineral oil/85% white petrolatum.
Ophthalmic Emulsion
0.5% light mineral oil/0.5% mineral oil.
Gel nhãn khoa
0,3% hypromellose / axit photphoric / natri hydroxit / natri perborat.
1,5% carboxymethylcellullose / 0,1% polyvinylpyrolidone.
0,25% PEG 400 / axit boric / kali clorua / natri borat / natri clorit / natri hyaluronat.
Dung dịch xịt mắt
Retinyl palmitate/tocopheryl acetate/magenesium ascorbyl phosphate/polysorbate 80/sodium chloride/sodium hydroxide/phenoxyethanol/alcohol/disodium EDTA/PEG-12/glyceryl.
Cân nhắc về liều lượng
Liều dùng cho người lớn và trẻ em để giảm khô mắt.
Dung dịch: Nhỏ 1-2 giọt vào (các) mắt khi cần thiết để giảm các triệu chứng.
Thuốc mỡ: Kéo mí mắt bị ảnh hưởng xuống và bôi 0,25 lần thuốc mỡ vào bên trong mí mắt.
Tác dụng phụ
Nhìn mờ.
Đau mắt.
Đau đầu.
Ngứa / châm chích.
Đỏ trong và xung quanh mắt.
Phát ban da.
Sụp mí mắt.
Tương tác thuốc
Nước mắt nhân tạo không có tương tác được liệt kê với các loại thuốc khác.
Cảnh báo
Thuốc này có chứa nước mắt nhân tạo. Không dùng Tears Naturale PM, Isopto Tears, Bion Tears, Tears Naturale Forte, Tears Naturale Free Lubricant, Tears Naturale II Polyquad, Tears Plus, Lacril, Liquifilm Tears, LubriTears, Minims Artificial Tears, Celluvisc, Gel Tears, Bausch & Lomb Advanced Eye Relief Dry Eye Environmental Lubricant Eye Drops, Bausch & Lomb Advanced Eye Relief Dry Eye Rejuvenation Lubricant Eye Drops, Bausch & Lomb Soothe Long Lasting (Preservative Free) Eye Drops, Visine Tired Eye Relief, Visine TEARS Dry Eye Relief, or Visine TEARS Long Lasting Dry Eye Relief nếu bị dị ứng với nước mắt nhân tạo hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần.
Thận trọng
Không có thông tin.
Mang thai và cho con bú
Hãy cho bác sĩ biết nếu đang mang thai hoặc dự định có thai trước khi sử dụng nước mắt nhân tạo. Một số dạng nước mắt nhân tạo an toàn để sử dụng trong thai kỳ. Sử dụng nước mắt nhân tạo tương thích với việc cho con bú.
Bài viết cùng chuyên mục
Avelox Dịch truyền: kháng sinh phổ rộng tác dụng diệt khuẩn
Dung dịch Avelox tiêm truyền tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị bệnh viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do những chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm trùng da và tổ chức dưới da phức, nhiễm trùng ổ bụng phức tạp.
Axcel Fungicort Cream: thuốc chữa bệnh nấm
Axcel Fungicort Cream là 1 thuốc kháng nấm thuộc nhóm imidazol, thuốc ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp ergosterol và do đó thay đổi khả năng thấm của màng tế bào của các chủng nấm nhạy cảm.
Amikacin
Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
Ambenonium: thuốc điều trị bệnh nhược cơ
Ambenonium được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ. Ambenonium có sẵn dưới các tên thương hiệu khác nhau sau: Mytelase.
Acid iopanoic
Acid iopanoic là chất cản quang chứa iod hữu cơ, dùng để chụp X - quang kiểm tra túi mật và đường dẫn mật. Thuốc gây tăng hấp thụ tia X khi chiếu qua cơ thể, do đó hiện rõ cấu trúc của cơ quan cần xem.
Arcalion
Arcalion là một phân tử đặc biệt, kết quả của quá trình biến đổi cấu trúc của nhân thiamine, thành lập cầu nối disulfure, gắn thêm một nhánh ester ưa lipide, mở vòng thiazole.
Acular: thuốc kháng viêm không steroid
Dung dịch nhỏ mắt ACULAR được chỉ định để làm giảm tạm thời ngứa mắt do viêm kết mạc dị ứng theo mùa. ACULAR cũng được chỉ định để điều trị viêm sau mổ ở bệnh nhân đã được mổ lấy thủy tinh thể đục.
Atezolizumab: thuốc điều trị ung thư
Atezolizumab là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của khối u ác tính, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư biểu mô.
Ashwagandha: thuốc điều trị khi bị căng thẳng
Ashwagandha là một chất bổ sung thảo dược có thể được sử dụng như một chất thích nghi, như một chất hỗ trợ để giúp cơ thể thích nghi với các tác nhân gây căng thẳng bên trong hoặc bên ngoài, chống lại sự mệt mỏi và tăng sức chịu đựng.
Acebis
Thận trọng: Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân sử dụng beta-lactam hay cephalosporin. Phản ứng phụ: Khó chịu, cảm giác bất thường ở miệng, thở khò khè, chóng mặt, ù tai, đổ mồ hôi.
Abatrio
Nên ngưng điều trị bằng Abatrio nếu bệnh nhân đau bụng, buồn nôn, nôn, hoặc kết quả các xét nghiệm sinh hóa bất thường cho đến khi viêm tụy được loại trừ. Có thai, cho con bú: không nên dùng.
Atarax
Phần thuốc chứa trong ống thuốc Atarax không tương hợp với thiopental sodique, cũng như với các dung dịch tiêm có pH trên 7.
Alpha Chymotrypsin
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.
Aceblue
Ðược dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt (mucoviscidosis) (xơ nang tuyến tụy), bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Acid folic
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid.
Aminosteril
Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.
Amiyu
Độ an toàn đối với trẻ em chưa được xác định. Vào thời điểm sử dụng: cung cấp cho bệnh nhân chế độ ăn ít protein theo chức năng thận & lượng calo hấp thụ nên là ≥ 1800kCal.
Acenocoumarol: Darius, thuốc dự phòng và điều trị huyết khối
Thuốc này ức chế enzym vitamin K epoxid reductase, dẫn tới ngăn cản quá trình chuyển acid glutamic thành acid gammacarboxyglutamic của các protein tiền thân của các yếu tố đông máu
Amphotericin B Liposomal: thuốc điều trị nhiễm nấm
Amphotericin B Liposomal là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị nhiễm nấm ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, nhiễm nấm toàn thân, viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh Leishmaniasis nội tạng.
Apo Ranitidine
Mặc khác, tính theo độ acid trong 24 giờ và lượng acid tiết ra vào ban đêm, 150 mg ranitidine dùng hai lần mỗi ngày ưu việt hơn 200 mg cimetidine ba lần mỗi ngày và 400 mg vào buổi tối.
Anthrax Immune Globulin: globulin miễn dịch bệnh than
Anthrax Immune Globulin (globulin miễn dịch bệnh than) được sử dụng để điều trị bệnh than qua đường hô hấp kết hợp với các loại thuốc kháng khuẩn thích hợp.
A Gram
Thuốc A Gram có thành phần hoạt chất là Amoxicilin, Thành phần, dạng thuốc, hàm lượng, cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng khi dùng
Agifovir-E: thuốc điều trị bệnh nhân bị nhiễm HIV
Thuốc kết hợp liều cố định emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat được chỉ định trong liệu pháp kết hợp thuốc kháng retrovirus cho người lớn bị nhiễm HIV-1.
Alertin: thuốc điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng, thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ hai (không an thần). Có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.
Arthrodont
Nhũ nhi và trẻ em dưới 3 tuổi do trong thành phần có menthol có thể gây các ảnh hưởng trên thần kinh như co giật khi dùng liều cao.
