- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần A
- Actemra: thuốc điều trị viêm khớp
Actemra: thuốc điều trị viêm khớp
Thận trọng bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phá, mạn tính, bệnh lao tiềm ẩn, viêm gan do virút
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Roche.
Thành phần
Mỗi mL dung dịch cô đặc: Tocilizumab 20 mg.
Mỗi bơm tiêm: Tocilizumab 162 mg.
Chỉ định/công dụng
Đơn trị hoặc phối hợp methotrexate (MTX).
Dịch truyền/dung dịch tiêm: Viêm khớp dạng thấp tiến triển, thể hoạt động, mức độ nặng chưa được điều trị trước đó với MTX; hoặc viêm khớp dạng thấp tiến triển, thể hoạt động, mức độ trung bình đến nặng đáp ứng không đầy đủ hoặc không dung nạp điều trị trước đó bằng một hoặc nhiều thuốc chống thấp khớp cải thiện bệnh (DMARD) hoặc chất chống yếu tố hoại tử khối u (TNF); ở bệnh nhân trưởng thành.
Dịch truyền: Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp không đáp ứng đầy đủ với điều trị bằng MTX trước đó hoặc thể hệ thống không đáp ứng với NSAID và corticoid toàn thân, ở bệnh nhi ≥2 tuổi.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Viêm khớp dạng thấp: Truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 8 mg/kg, mỗi 4 tuần (bệnh nhân >100kg: không khuyến cáo liều >800 mg/lần); hoặc tiêm dưới da 162 mg/tuần.
Khi chuyển từ dịch truyền sang dung dịch tiêm: liều tiêm dưới da đầu tiên nên dùng ở thời điểm của liều truyền tĩnh mạch kế tiếp.
Viêm khớp thiếu niên tự phát thể đa khớp: truyền tĩnh mạch 10 mg/kg (< 30kg) hoặc 8 mg/kg (≥30kg) mỗi 4 tuần, thể hệ thống: truyền tĩnh mạch 12 mg/kg (< 30kg) hoặc 8 mg/kg (≥30kg) mỗi 2 tuần; sự thay đổi liều chỉ được dựa trên sự thay đổi thể trọng theo thời gian. Chỉnh liều/ngừng dùng khi có bất thường cận lâm sàng.
Viêm đa khớp vô căn khởi phát ở trẻ em, viêm khớp thiếu niên tự phát thể hệ thống: cần đánh giá để quyết định không dùng tocilizumab do có dấu hiệu bất thường cận lâm sàng.
Cách dùng
Dịch truyền: Pha loãng dung dịch cô đặc trong NaCl 0.9%.
Dung dịch tiêm: Luân chuyển các vị trí tiêm dưới da (bụng, đùi, cánh tay) và không tiêm vào vị trí có nốt ruồi, sẹo; vùng da bị đau khi sờ vào, thâm tím, đỏ, cứng, bị tổn thương. Không lắc bơm tiêm đóng sẵn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thành phần thuốc. Nhiễm trùng nặng tiến triển, thể hoạt động.
Thận trọng
Bệnh nhân có tiền sử loét ruột, viêm túi thừa, nhiễm trùng tái phát/mạn tính; bệnh lao tiềm ẩn (cần điều trị trước), viêm gan do virút (cần loại trừ), bệnh gan tiến triển, suy gan, theo chế độ ăn kiểm soát natri.
Không nên dùng đồng thời với vắc xin sống và bất hoạt, với thuốc sinh học khác.
Tăng nguy cơ rối loạn tim mạch, mắc bệnh lý ác tính.
Nguy cơ âm tính giả: xét nghiệm phản ứng da với lao tố, xét nghiệm lao interferon-gamma.
Bạch cầu trung tính tuyệt đối < 2x109/L, tiểu cầu < 100x103/μL, ALT/AST >1,5xULN: không nên/cân nhắc khởi đầu điều trị.
Bạch cầu trung tính tuyệt đối < 0,5x109/L, tiểu cầu < 50x103/μL, ALT/AST >5xULN: không khuyến cáo/không tiếp tục điều trị.
Thai kỳ: không nên dùng, trừ chỉ định với nhu cầu y khoa rõ ràng. Xem xét lợi ích của việc cho con bú/lợi ích điều trị của người phụ nữ.
Phản ứng phụ
Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, tăng cholesterol máu.
Thường gặp: Viêm mô tế bào, viêm phổi, Herpes simplex miệng, Herpes zoster; đau bụng, loét miệng, viêm dạ dày; phát ban, ngứa da, mày đay; nhức đầu, chóng mặt; tăng transaminase gan, tăng cân, tăng bilirubin toàn phần; tăng huyết áp; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính; phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, phản ứng tại chỗ tiêm; ho, khó thở; viêm kết mạc.
Tương tác
Thận trọng dùng cùng các thuốc đang được chỉnh liều và được chuyển hóa qua CYP450, CYP3A4, CYP1A2 hoặc CYP2C9 (như atorvastatin, chẹn kênh canxi, theophyllin, warfarin, phenytoin, cyclosporin, hoặc benzodiazepines) khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị với tocilizumab.
Phân loại
Thuốc ức chế miễn dịch [Immunosuppressants].
Trình bày/đóng gói
Actemra; Chất cô đặc pha dung dịch truyền 20 mg/mL; 10 mL x 1's.
Actemra; Dung dịch tiêm 180 mg/mL; 0.9 mL x 4 × 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Acyclovir Stada: thuốc điều trị nhiễm Herpes simplex
Điều trị nhiễm Herpes simplex (typ 1 và 2) lần đầu và tái phát ở niêm mạc-da, ở mắt (viêm giác mạc). Dự phòng nhiễm HSV ở niêm mạc-da bị tái phát ít nhất 6 lần/năm, ở mắt hoặc trường hợp phải phẫu thuật ở mắt.
Atropin
Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm.
Accupril
Tác dụng đầu tiên của quinapril trên người và trên động vật là ức chế men chuyển angiotensin, từ đó làm giảm áp lực mạch máu và sự bài tiết aldosterone.
Adenosin Ebewe
Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất kể cả con đường dẫn truyền phụ (hội chứng Wolf-Parkinson-White). Chẩn đoán loạn nhịp tim nhanh cấp tính & xét nghiệm về stress dược lý học.
Axcel Loratadine: thuốc chữa viêm mũi dị ứng và dị ứng da
Loratadine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm 3 vòng có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc các thụ thể histamine H1. Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như là hắt hơi; chứng ngứa và đỏ mắt; mày đay mạn tính và dị ứng da.
Apuldon Paediatric
Khó tiêu (không có loét); trào ngược thực quản, trào ngược do viêm thực quản và dạ dày; đẩy nhanh tốc độ di chuyển bari trong nghiên cứu chụp X quang; liệt dạ dày ở bệnh nhân tiểu đường.
Axcel Dexchlorpheniramine: thuốc điều trị cảm mạo phù mạch viêm da dị ứng
Axcel Dexchlorpheniramine được chỉ định điều trị các trường hợp dị ứng bao gồm: cảm mạo, phù mạch, viêm mũi vận mạch, chàm dị ứng, viêm da dị ứng và do tiếp xúc, phản ứng thuốc huyết thanh, côn trùng đốt, chứng ngứa.
Aricept Evess
Ngưng thuốc khi hiệu quả điều trị không còn. Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose do di truyền hiếm gặp: không dùng. Khi lái xe/vận hành máy móc.
Afinitor: thuốc chống ung thư ức chế protein kinase
Afinitor - Everolimus là một chất ức chế dẫn truyền tín hiệu nhắm đến mTOR (đích của rapamycin ở động vật có vú) hoặc đặc hiệu hơn là mTORC1. mTOR là một serine-threonine kinase chủ chốt, đóng vai trò trung tâm trong việc điều hòa sự phát triển, tăng sinh và sống sót của tế bào.
Alendronat: thuốc điều trị và dự phòng loãng xương
Alendronat điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, điều trị loãng xương ở đàn ông. Trong điều trị loãng xương, alendronat làm tăng khối lượng xương và ngăn ngừa gãy xương, kể cả khớp háng, cổ tay và đốt sống (gãy do nén đốt sống).
Alpha Chymotrypsin
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và nhằm giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen.
Agiremid: thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng
Agiremid là thuốc điều trị các thương tổn niêm mạc dạ dày (ăn mòn, chảy máu, đỏ và phù nề) trong các tình trạng nặng cấp tính của viêm dạ dày cấp và viêm dạ dày mạn.
Antanazol
Phản ứng phụ ít gặp quá mẫn; nổi mụn nước, viêm da tiếp xúc, phát ban, bong da, da nhớp dính; chỗ bôi thuốc bị chảy máu, khó chịu, khô, viêm nhiễm, kích ứng, dị cảm/phản ứng da.
Antidol
Trong hoạt dịch, ibuprofène đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống, nồng độ tối đa trong hoạt dịch bằng khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương.
Axcel Paracetamol: thuốc điều trị hạ sốt giảm các triệu chứng cảm lạnh và giảm đau
Paracetamol (acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau-hạ sốt. Axcel Paracetamol điều trị hạ sốt, giảm các triệu chứng cảm lạnh và cúm. Giảm đau, dùng trong trường hợp đau răng và đau đầu.
Abbodop
Thuốc Abbodop có thành phần hoạt chất là Dopamin.
Amcinol-Paste: thuốc dùng ngoài chống viêm chống dị ứng và ức chế miễn dịch
Amcinol-Paste được hấp thụ tốt khi dùng ngoài. Đặc biệt khi dùng thuốc trên diện rộng hoặc dưới lớp gạc băng kín hay vùng da bị tổn thương, thuốc có thể được hấp thụ với lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
Atocib 120: thuốc điều trị và triệu chứng bệnh viêm xương khớp
Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp. Điều trị viêm đốt sống dính khớp. Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính. Giảm đau cấp tính và mạn tính.
Alvityl comprimé enrobé
Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.
Acecpen
Thuốc Acecpen có thành phần hoạt chất là Paracetamol
Acetaminophen và Aspirin: thuốc giảm đau hạ sốt
Acetaminophen aspirin là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau nhẹ do nhức đầu, đau nhức cơ, sốt, đau viêm khớp nhẹ và cảm lạnh. Acetaminophen / aspirin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Alphachymotrypsine Choay
Trong một vài trường hợp, có thể có các biểu hiện dị ứng với thuốc, khi đó nên tránh hay ngưng sử dụng, đường uống: 2 viên lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày.
Acetaminophen Dextromethorphan Phenylephrine
Acetaminophen dextromethorphan phenylephrine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm triệu chứng ho và tắc nghẽn.
Azicine: thuốc kháng sinh hoạt chất Azithromycin
Azithromycin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm.
A.P.L
A.P.L - Hormon điều hòa tuyến sinh dục - Hoạt chất là Chorionic gonadotropin.
