Biếng ăn sau cắt ruột thừa: câu hỏi y học

2018-01-17 06:49 PM
Bệnh nhân nữ 19 tuổi, bị chứng biếng ăn sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp. Hậu phẫu có biến chứng ARDS, vẫn còn đặt nội khí quản trong 10 ngày

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Câu hỏi. Bệnh nhân nữ 19 tuổi, bị chứng biếng ăn sau phẫu thuật viêm ruột thừa cấp. Hậu phẫu có biến chứng ARDS, vẫn còn đặt nội khí quản trong 10 ngày. Ngày hậu phẫu thứ 10, cô ta bị hở vết thương. Cận lâm sàng: BC 4000/ul, Hct 35%, albumin 2.1 g/dl, protein toàn phần 5.8g/dl, transferrin 54 mg/dl, lượng Fe gắn 88mg/dl. Bạn khởi đầu chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân vào ngày thứ 11. Câu nào dưới đây đúng với nguyên nhân và điều trị tình trạng kém dinh dưỡng trên bệnh nhân này:

A. Cô ta bị suy dinh dưỡng, và hỗ trợ dinh dưỡng nên khởi đầu từ từ

B. Cô ta bị thiếu dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng nên tấn công.

C. Cô ta bị suy dinh dưỡng, thiếu dinh dưỡng. Trong đó thiếu dinh dưỡng trội

hơn nên hỗ trợ dinh dưỡng nên tấn công.

D. Cô ta bị suy dinh dưỡng, thiếu dinh dưỡng. Trong đó suy dinh dưỡng trội

hơn nên hỗ trợ dinh dưỡng nên từ từ.

Trả lời. Có 2 type lớn của suy dinh dưỡng năng lượng Protein là suy dinh dưỡng nặng và thiếu dinh dưỡng. Việc phân biệt 2 type này vô cùng quan trọng trên những bệnh nhân suy dinh dưỡng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc điều trị của bạn. Bệnh nhân này bị thiếu dinh dưỡng suy kiệt do tình trạng biếng ăn, tress phẫu thuật, 10 ngày nhịn đói. Bệnh nhân này bị suy dinh dưỡng nặng cũng như thiếu dinh dưỡng quan trọng, giảm lượng protein huyết thanh.Thiếu dinh dưỡng trội hơn vì bệnh nhân mới bị đói, protein huyết thanh giảm nghiêm trọng. Liệu pháp dinh dưỡng mạnh được chỉ định cho thiếu dinh dưỡng.

So sánh giữa suy dinh dưỡng và thiếu dinh dưỡng

Diễn biến

Suy dinh dưỡng

nặng

Thiếu dinh

dưỡng

Nguyên nhân

Giảm năng lượng nhập vào

Giảm protein nhập trong suốt trạng thái stress

Thời gian diễn tiến

Tháng/năm

Tuần

Đặc điểm lâm sàng

Sự xuất hiện thiếu ăn CN < 80% chuẩn theo chiều cao

Nếp da cơ tam đầu < 3mm

Chu vi cơ giữa cánh tay < 15cm

Nuôi dưỡng tốt

Tóc dễ rụng*

Chàm

Cận lâm sàng

 

Chỉ số Creatinin cao < 60% chuẩn

Albumin huyết thanh < 2.8 g/dl

Tổng lượng sắt gắn < 200ug/dl

Lympho<1500/ul

Diễn tiến lâm sàng

Đáp ứng duy trì hợp lý với stress ngắn hạn

Nhiễm trùng

Lành vết thương kém, loét do nằm, nứt da

Tử vong

Thấp trừ khi kết hợp với bệnh nền

Cao

 

Tiêu chuẩn chẩn đoán

Nếp da cơ tam đầu < 3mm

Chu vi cơ giữa cánh tay < 15cm

Albumin huyết thanh < 2.8 g/dl

Ít nhất 1 trong các dấu hiệu sau:

 Lành thương kém, loét do nằm, nứt da.

 Tóc dễ rụng

 Chàm

 

Chẩn đoán thiếu dinh dưỡng khi các nguyên nhân khác không giải thích được.

*Kéo 1 nắm tóc ở vùng đỉnh ( không phải 2 bên hay phía sau), giữ với ngón cái và ngón trỏ. Nếu có ≥ 3 sợi tóc kéo ra dễ dàng và không đau thì xem như có bất thường rụng tóc.

Đáp án: C

Bài viết cùng chuyên mục

Xác định rối loạn kiềm toan ở bệnh nhân như thế nào?

PCO2 được mong đợi trong khoảng 16 đến 24 mmHg cho bù hô hấp. PCO2 trong ví dụ này đặc trưng cho bù hô hấp bình thường trong nhiễm toan chuyển hóa

Tình trạng nào gây ứ nước thận hai bên?

Ứ nước thận và niệu quản hai bên gợi ý một triệu chứng khác của tắc nghẽn cơ học tại chỗ hoặc ở dưới đoạn nối niệu quản-bàng quang

Kiểm tra nhiễm lao tiềm ẩn: câu hỏi y học

Các dẫn xuất Rifamycin, dung để điều trị lao hoạt động, có sự tương tác với thuốc kháng retrovirus do đó cần phải chỉnh liều. Điều trị lao hoạt động có hiệu quả tương tư để xóa bỏ nhiễm lao

Câu hỏi trắc nghiệm y học (3)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương thận tiết niệu, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh

Phòng nhiễm vi rút hô hấp ở trẻ em thế nào: câu hỏi y học

Nên phòng ngừa bệnh đặc biệt là nơi có tỉ suất mắc cao; tuy nhiên, với tác dụng của vaccine RSV không chỉ ngăn ngừa

Sốt, ho, khạc đờm xanh: câu hỏi y học

Viêm nấm phổi phế quản dị ứng có bệnh cảnh hoàn toàn khác. Nó thường xảy ra ở bệnh nhân bị hen suyển hay xơ phổi. Biểu hiện đặc trưng bởi phản ứng dị ứng với những loài Aspergillus

Câu hỏi trắc nghiệm y học (8)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn chương hô hấp phần hai, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh

Huyết khối tĩnh mạch sau viêm phổi: câu hỏi y học

Hiện tại bệnh nhân được tiêm mạch piperacillin/tazobactam và tobramycin qua catheter, warfarin, lisinopril, hydrochlorothiazide và metoprolol. Cận lâm sàng sáng nay cho thấy INR 8.2

Điều trị thích hợp cho nấm da tay

Sporothrix schenkii là loại nấm lưỡng hình ưa nhiệt tìm thấy trong đất, cây và rêu và thường xảy ra ở người làm vườn, làm nông, trồng hoa

Thay đổi nào trên điện tâm đồ khi Kali máu tăng?

Sóng U cao thường gặp trong hạ Kali máu, khoảng ST kéo dài thường gặp trong hạ canxi máu

Điều trị sốt nhức đầu và cứng gáy: câu hỏi y học

Dùng amphotericin trong 2 tuần tỏ ra có đáp ứng lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HIV, sau đó dùng tiếp fluconazole trong 8 tuần với 400mg/ ngày, sau đó điều trị lâu dài với fluconazole

Câu hỏi trắc nghiệm y học (40)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Corticoid không dùng cho nhiễm trùng nào: câu hỏi y học

Steroids được dùng để kiểm soát vài bệnh nhiễm vì một mình kháng sinh có thể tăng đáp ứng viêm và phóng thích cytokine

Câu hỏi trắc nghiệm y học (14)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần mười bốn, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Yếu tố nào cần cân nhắc khi can thiệp mạch?

Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin. Sử dụng chẹn beta giao cảm và lợi tiểu không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ cao

Hormon tạo hoàng thể (LH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm

Là xét nghiệm thường được chỉ định ngay tước mội khỉ muốn xác định tình trạng rụng trứng có xảy ra không và để đánh giá các bệnh nhân bị vô kinh và hiếm muộn

Quản lý giảm tiểu cầu: câu hỏi y học

Những thuốc ức chế trực tiếp thrombin là sự lựa chọn để điều trị. Lepirudin là một thuốc tái tổ hợp ức chế trực tiếp thrombin. Nó có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da

Lựa chọn kháng sinh: câu hỏi y học

Kết quả là gia tang tỉ lệ kháng cầu khuẩn kháng penicillin và cephalosporin, điều trị khởi đầu theo kinh nghiệm nên dùng cephalosporin thế hệ 3 hay 4 cộng với vancomycin

Thuốc nào thích hợp cho đau thắt ngực tái phát?

Chẹn beta giao cảm có khả năng giãn mạch vành, giảm nhu cầu oxy cho tim, giảm co bóp và nhịp tim

Thuốc nào tốt nhất để điều trị tăng triglycerid máu?

Tác dụng của ezetimibe trên triglycerid máu cao chưa rõ ràng, nicotinic acid thì hiệu quả nhưng làm trầm trọng tình trạng tăng glucose máu

Điều trị thích hợp lao phổi ở bệnh nhân HIV

3 thuốc liên quan đến nguy cơ thất bại cao nếu dùng theo phác đồ chuẩn 6 tháng, nếu dùng cần đến tổng cộng 9 tháng

Khi nào chỉ định ghép tim?

Chẩn đoán này nên được chú ý với những người Trung hay Nam mỹ, với biểu hiện bệnh cơ tim có dẫn truyền chậm

Biểu hiện trên điện tâm đồ hở chủ mãn tính là gì?

Điện thế thấp trên ECG thường gặp ở bệnh lý phổi tắc nghẽn, tràn dịch màng tim và thâm nhiễm màng tim

Hội chứng pellagra: câu hỏi y học

Viêm âm đạo và viêm thực quản cũng có thể gặp. Viêm da, tiêu chảy, sa sút trí tuệ dẫn đến tử vong. Rối loạn chuyển hóa mỡ không phải là triệu chứng của hội chứng pellagra

Cai rượu cấp: câu hỏi y học

Tác động qua lại giữa bệnh và dinh dưỡng rất phức tạp, vì thế, nhiều nghiên cứu lâm sàng và cận lâm sàng phản ánh cả bệnh nền và tình trạng dinh dưỡng