Tiên lượng phẫu thuật nào cho bệnh nhân hẹp van hai lá?

2018-06-15 01:56 PM
Chỉ định phẫu thuật sửa van trong hở van 2 lá phụ thuộc vào chức năng thất trái, mức độ giãn thất trái, biến chứng của hở van 2 lá mạn tính

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

CÂU HỎI

Bệnh nhân bị hở van 2 lá nào sau đây có tiên lượng tốt nhất nếu phẫu thuật tim?

A. Bệnh nhân nam, 52 tuổi, phân số tống máu 25%, suy tim độ III theo NYHA, đường kính thất trái cuối kỳ tâm trương là 60mm.

B. Bệnh nhân nam, 53 tuổi, phân số tống máu 30%, suy tim độ II theo NYHA, tăng áp động mạch phổi.

C. Bệnh nhân nam, 63 tuổi, phân số tống máu 65%, nhịp xoang, không có triệu chứng, kết quả thông tim phải bình thường.

D. Bệnh nhân nam, 66 tuổi, phân số tống máu 50%, đường kính thất trái cuối kỳ tâm trương 45mm.

E. Bệnh nhân nữ, 72 tuổi,không triệu chứng, mới xuất hiện rung nhĩ, phân số tống máu 60%, đường kính thất trái cuối kỳ tâm trương 35mm.

TRẢ LỜI

Chỉ định phẫu thuật sửa van trong hở van 2 lá phụ thuộc vào chức năng thất trái, mức độ giãn thất trái, biến chứng của hở van 2 lá mạn tính. Kinh nghiệm của phẫu thuật viên cũng như khả năng thành công sửa van cũng rất quan trọng. Chiến lược điều trị hở van 2 lá mạn tính nặng phụ thuộc vào triệu chứng, chứng năng thất trái, kích thước thất trái, biểu hiện của các biến chứng như tăng áp động mạch phổi, rung nhĩ. Khi chức năng thất trái giảm nhiều (EF < 30%, kích thước thất lớn hơn 55mm), nguy cơ trong phẫu thuật, khả năng hồi phục thất trái không hoàn toàn và thời gian sống thường ngắn. Tuy nhiên, phẫu thuật sửa van nên được xem xét ở những bệnh nhân có tỷ lệ thành công trên 90%. Khi EF từ 30-60%, kích thước thất trái lớn hơn 40mm thì phẫu thuật được chỉ định dù không có triệu chứng, tiên lượng dài hạn ở những bệnh nhân này thường tốt. Đợi đến khi thất trái giảm chức năng nhiều thì thất trái sẽ tái cấu trúc và không có khả năng hồi phục. Tăng áp động mạch phổi và rung nhĩ là dấu hiệu nặng của hở van 2 lá. Đối với bệnh nhân không triệu chứng, chức năng và kích thước thất trái bình thườg thì biểu hiện của tăng áp động mạch phổi và rung nhĩ mới được phân nhóm Iia để chỉ định phẫu thuật sửa van.

Đáp án: D.

Bài viết cùng chuyên mục

Xét nghiệm nào loại trừ chẩn đoán nhiễm HIV cấp: câu hỏi y học

Bệnh nhân điển hình không đủ kháng thể với virus để có phản ứng EIA dương tính, và được chẩn đoán HIV thường nhầm

Nguyên nhân nào gây viêm động mạch chủ?

Tất cả list lựa chọn đều có thể gây ra viên động mạch chủ nhưng viêm động mạch tế bào khổng lồ hầu như không bao giờ xảy ở bệnh nhân nhỏ hơn 50 tuổi

Chẩn đoán chảy máu kéo dài: câu hỏi y học

Mặc dù Fibrinogen cần cho ngưng tập tiểu cầu và hình thành fibrin, thiếu hụt nghiêm trọng fibrinogen ví dụ như giảm sản xuất fibrinogen huyết nhẹ, hiếm khi gây chảy máu, hầu hết sau phẫu thuật

U nhú: câu hỏi y học

Theo dõi không phải là lựa chọn thích hợp vì săng giang mai sẽ tự giải quyết một cách tự nhiên mà không cần điều trị và bệnh nhân vẫn bị nhiễm bệnh và có khả năng lây nhiễm

Vi khuẩn nào vào vết thương nhanh chóng gây hoại tử tụt huyết áp

Eikenella và Haemophilus thường gặp phổ biến ở miệng của người nhưng không ở chó

Khối u bụng: câu hỏi y học

Bệnh nhân này hiện có các triệu chứng nghĩ đến K buồng trứng. Mặc dù dịch màng bụng dương tính với ung thư tuyến, sự biệt hóa hơn nữa không thể được thực hiện

Hạch rốn phổi: câu hỏi y học

Bệnh nhân này là một bệnh nhân trẻ bị hạch rốn phổi hai bên. Chẩn đoán phân biệt gồm u lympho, K tinh hoàn, và hiếm hơn là lao hoặc nấm Histoplasma

Chẩn đoán tắc mạch do cholessterol?

Giảm nồng độ bổ thể trong máu bạch cầu ưa acid cũng có thể có, Kết quả phân tích nước tương không tương xứng với hoại tử ống thận cấp do không có trụ hạt

Dấu hiệu nào phân biệt nhịp nhanh nhĩ cục bộ với nhịp nhanh nhĩ tự động?

Hình dạng sóng P trong lúc khởi phát nhịp nhanh giống như trong nhịp nhanh, ngược lại đối với nhịp nhanh do vòng lại thì có sự khác biệt

Nguy cơ nhiễm HIV: câu hỏi y học

Thuốc kháng ritrovirrus có hiệu quả ngăn ngừa lây HIV qua kim đâm nếu bộ gen ARN của virus chưa kết hợp vào bộ gen của kí chủ. Điều này được cho là xảy ra trong vòng 48h

Kiểm tra nào cần khi ngừa yếu tố tim mạch trước phẫu thuật?

Nguy cơ xảy ra biến chứng tim mạch sau phẫu thuật bị ảnh hưởng bởi tình trạng cao huyết áp ổn định, tăng cholesterol máu, hút thuốc lá hay block nhánh phải

Câu hỏi trắc nghiệm y học (32)

Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi hai, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc

Câu hỏi trắc nghiệm y học (12)

Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần năm chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh

Nghi ngờ thông liên nhĩ trong bệnh cảnh nào ở người lớn?

Thông liên nhĩ thường gây ra hội chứng Eisenmeger nhất, bệnh nhân này thường không có tím trong vòng 10 năm đầu cho đến khi đổi chiều shunt.

Tăng huyết áp tiên lượng xấu khi nào: câu hỏi y học

Các yếu tố phối hợp làm tăng nguy cơ biến chứng ở bệnh nhân xơ vữa động mạch có tăng huyết áp

Kháng sinh thích hợp điều trị viêm tủy xương do blastomyces

Bệnh ngoài phổi nên luôn đươc điều trị, đặc biệt là nếu bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.

Yếu tố gây nhiễm vi khuẩn lao hoạt động

Tiếp xúc với người nhiễm, mức độ thân mật và thời gian tiếp xúc, và môi trường nơi sự tiếp xúc xảy ra có nguye cơ nhiễm lao hoạt động

Chỉ định và chống chỉ định điều trị fondaparinux: câu hỏi y học

Gần đây, fondaparinux được chấp nhận sử dụng trong dự phòng bệnh huyết khối thuyên tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật thông thường và chỉnh hình

Đặc trưng nào là của nhiễm virus đường ruột: câu hỏi y học

Enteroviruses là virus chứa chuỗi đơn RNA nhân lên trong dạ dày ruột, nhưng hiếm gây ra bệnh dạ dày ruột

Hiểu rõ hơn về dịch cúm: câu hỏi y học

Dịch bùng phát gần đây không liên quan đến sự lây lan giữa người với người

Đo áp lực mao mạch phổi bít chứng tỏ có bất thường nào?

Dấu hiệu này có thể thấy trong hở van 2 lá, ở bệnh nhân này, hở van 2 lá nặng lên trong gắng sức có thể so bệnh lý mạch vành kín đáo

Điều nào là đánh giá abcess gan: câu hỏi y học

Mẫu cấy mủ nhiều vi khuẩn hay cấy máu nhiều trực khuẩn gram âm, enterococcus và kị khí gợi ý nguồn nhiễm từ vùng bụng chậu

Nhu cầu năng lượng: câu hỏi y học

Những bệnh nhân với cân nặng ổn định, Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ REE được tính nếu biết giới, cân nặng, mức độ hoạt động

Vi khuẩn nào gây viêm nội tâm mạc sau mổ tim: câu hỏi y học

Bệnh nhân phát triển viêm nội tâm mạch sau 2 tháng mổ thay van gần như mắc phải nhiễm trùng bệnh viện do lây nhiễm từ cuộc mổ

Bệnh lupus: câu hỏi y học

Lupus chống đông gây ra kéo dài những xét nghiệm đông máu do gắn vào Phospholipid. Mặc dù hầu hết thường gặp ở những bệnh nhân SLE, tỷ lệ mắc có thể tăng lên ở người bình thường