- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Nguy cơ viêm vùng chậu: câu hỏi y học
Nguy cơ viêm vùng chậu: câu hỏi y học
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Tất cả các điều sau đây đều có liên quan tới việc tăng nguy cơ các bệnh nhiễm ở vùng chậu (PID) ngoại trừ?
A. Vi khuẩn âm đạo.
B. Tiền căn viêm vòi trứng.
C. Dụng cụ đặt trong tử cung.
D. Quan hệ gần đây với người đàn ông bị viêm niệu đạo.
E. Triệu chứng xuất hiện vào ngày thứ 14–21 của chu kỳ kinh nguyệt.
TRẢ LỜI
Bệnh viêm nhiễm vùng chậu liên quan đến tiến triển của nhiễm âm đạo hay cổ tử cung đến tử cung và hoặc vời trứng. Biến chứng của nhiễm bao gồm viêm phúc mạc, viêm bao gan, viêm bao lách hay abscess vùng chậu. Đó là những vùng dễ bị nhiễm. Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis là những sinh vật hay gây bệnh phổ biến trong PID. Mycoplasma genitalium, vi khuẩn kị khí, và những vi khuẩn tình cờ cũng liên quan đến dịch ổ bụng hay vòi trứng ở bệnh nhân nữ với PID.
Viêm âm đạo nhiễm khuẩn với tiền sử viêm vòi trứng, với sự hiện diện của dụng cụ tử cung, hay phơi nhiễm gần đây với bạn tình viêm niệu đạo có yếu tố nguy cơ cao bị bệnh PID. PID gần như tiến triển trong suốt hay sớm sau chu kì kinh, gợi ý kinh nguyệt là yếu tố nguy cơ nhiễm tiến triển từ cổ tử cung hay âm đạo.
Đáp án: E.
Bài viết cùng chuyên mục
Gãy cổ xương đùi: câu hỏi y học
Năng lượng tích trữ ở người nam nặng 70kg gồm 15kg mỡ, 6kg protein và 500mg glycogen. Trong suốt ngày đầu tiên nhịn ăn, hầu hết năng lượng cần thiết được cung cấp bởi tiêu thụ glycogen ở gan
Bệnh bạch cầu cấp: câu hỏi y học
Những biến chứng của hội chứng thông qua bởi tăng độ nhớt, khối u gây ra giảm các dòng tế bào máu, và sự xâm nhập của tế bào ung thư nguyên phát, gây chảy máu
Viêm tụy cấp suy thận: câu hỏi y học
Trước kia, để ruột nghỉ ngơi quan trọng trong điều trị. Tuy nhiên, giá trị của việc thêm 1 lượng nhỏ dinh dưỡng đường ruột cũng được chấp nhận rộng rãi
Biến chứng cho trẻ khi mẹ nhiễm Chlamydia trachomatis: câu hỏi y học
Dị tật bẩm sinh mắc phải từ mẹ do bị nhiễm trong thai kì có thể dẫn đến một chuỗi biến chứng nào cho trẻ sơ sinh
Dipyridamole thường được sử dụng đánh giá bệnh tim nào?
Tại những khu vực mạch máu lớn như chạc ba, tắc nghẽn cao,tác dụng của dipyridamol hay truyền adenosine bị hạn chế bởi: khả năng giãn mạch tối đa cơ sở
Cơ chế tác dụng chất chống đông: câu hỏi y học
Những tác nhân chống tiểu cầu và chống đông máu hoạt động theo các cơ chế khác nhau. Sự co cụm tiểu cầu phụ thuộc vào sự gắn của yếu tố von Willbrand và glycoprotein IB của tiểu cầu
Điều trị sốt nhức đầu và cứng gáy: câu hỏi y học
Dùng amphotericin trong 2 tuần tỏ ra có đáp ứng lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HIV, sau đó dùng tiếp fluconazole trong 8 tuần với 400mg/ ngày, sau đó điều trị lâu dài với fluconazole
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học
Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA
Xét nghiệm thiếu máu tan máu: câu hỏi y học
Haptoglobin là một α globulin bình thường vẫn có trong huyết thanh. Nó gắn với phần Globin của phân tử hemoglobin, và phức hợp này bị phá hủy bởi bạch cầu đơn nhân
Phòng chống bệnh tim mạch: câu hỏi y học
Aspirin là tác nhân ức chế tiểu cầu được sử dụng rộng rãi trên tòan thế giới và là thuốc rẻ, có hiệu quả để đề phòng các bệnh tim mạch nguyên phát hay thứ phát
Chọn phác đồ chuẩn để điều trị lao phổi: câu hỏi y học
Ethambutol được dùng như thuốc thứ 4 để kiểm soát tình trạng kháng thuốc với 1 trong những tác nhân nêu trên. Giai đoạn duy trì bao gồm rifampin and isoniazid
Rung giật nhãn cầu, loạn ngôn: câu hỏi y học
Một trong những đặc trưng quan trọng của những hội chứng thần kinh do khối u bị phá vỡ là gây mất thăng bằng tiểu não do những tế bào Purkinje trong tiểu não
Thiếu máu: câu hỏi y học
Trên tiêu bản máu ngoại vi thấy nhiều mảnh vỡ hồng cấu đa hình dạng, kích thước. Do sự có mặt của các vật thể lạ trong hệ tuần hoàn, hồng cầu có thể bị phá hủy
Ra huyết trắng hôi: câu hỏi y học
Bệnh nhân này biểu hiện lâm sàng điển hình và soi kính hiển vi thấy nhiễm khuẩn âm đạo. Nhiễm khuẩn âm đạo gia tăng khả năng bị nhiễm HIV, herpes simplex virus
Thiếu máu nguyên nhân ngoài hồng cầu: câu hỏi y học
Thiếu máu tan máu có thể được phân chia thành tan máu trong hồng câu và ngoài hồng cầu. Trong rối loạn tan máu do hồng cầu, hồng cầu bệnh nhân có đời sống ngắn do yếu tố nội tại hồng cầu
Tắc nghẽn đường tiết niệu gây đau theo cơ chế nào?
Cụ thể hơn là tăng cường tưới máu cho thận khi chức năng thận bị giảm do tắc nghẽn làm tăng thêm tình trạng căng nang thận
Điều trị gì khi phơi nhiễn vi rút viêm gan B: câu hỏi y học
Không có dữ liệu nào cho rằng dùng thuốc kháng virus cho vết chích chứa viêm gan siêu vi B
Câu hỏi trắc nghiệm y học (21)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi mốt, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Ung thư phổi tế bào nhỏ: câu hỏi y học
Những bệnh nhân K phổi tế bào nhỏ được phân chia thành hai nhóm : những bệnh nhân có khối u bị hạn chế ở một bên thành ngực bởi xạ trị đơn thuần
Câu hỏi trắc nghiệm y học (49)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi chín, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Xét nghiệm chẩn đoán viêm phổi do Legionella: câu hỏi y học
Kháng nguyên Legionella trong nước tiểu xuất hiện sau 3 ngày khi bắt đầu triệu chứng và duy trì tới 2 tháng sau đó. Nó không bị ảnh hưởng bởi sử dụng kháng sinh
Xét nghiệm được chon cho hội chứng ly giải khối u: câu hỏi y học
Suy thận cấp cũng thường có, và việc chạy thận nên được cân nhắc để thực hiện sớm cho các bệnh nhân này. Ảnh hưởng của việc tiêu diệt các tế bào ung thư
Nguy cơ bị nhiễm bệnh do Clostridium difficile: câu hỏi y học
Điều này có thể bởi vì sự bao lấy colonize có thể cung cấp miễn dịch cho kí chủ hoặc ít độc hơn bệnh gây ra bởi strains
Những ai có nguy cơ tái phát bệnh lao
Trong khi tất cả bệnh nhân trong danh sách đều có nguy cơ cao nhiễm lao tái phát, yếu tố nguy cơ lớn nhất phát triển lao là HIV dương tính
Tăng huyết áp: câu hỏi y học
Do không biết nguyên nhân, những bệnh nhân mà bị viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn huyết do những sinh vật đường ruột này thường bị che lấp K đại trực tràng.
