- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?
Thông số nào là kết quả thông tim bệnh nhân chèn ép tim?
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
CÂU HỎI
Bệnh nhân nữ, 64 tuổi, bị ung thu vú giai đoạn IV nhập viên trong tình trạng tụt huyết áp và khó thở. Huyết áp là 92/50mmHg, nhịp tim là 112l/p, có tĩnh mạch cổ nổi, không xẹp khi hít vào. Tiếng tim mờ, huyết áp tối đa tụt xuống 70mmHg khi hít vào (mạch đảo). Siêu âm tim thấy có nhiều dịch trong khoang màng ngoài tim, và có chèn ép tim cấp gây thất phải không giãn được. Giá trị nào sau đây phù hợp nhất với kết quả thông tim phải nếu được tiến hành?
|
Áp lực nhĩ phải |
Áp lực thất phải |
Áp lực động mạch phổi |
Áp lực mao mạch phổi bít |
A |
5 |
20/5 |
25/10 |
12 |
B |
8 |
20/10 |
30/12 |
20 |
C |
17 |
40/17 |
45/17 |
17 |
D |
18 |
40/20 |
45/25 |
10 |
TRẢ LỜI
Chèn ép tim cấp xảy ra khi có tích tụ dịch trong khoang màng ngoài tim, làm tăng áp lực tại khonag màng ngoài tim, giảm dòng máu vào tim trong kỳ tâm trương, dẫn đến giảm cung lượng tim. Hầu hết nguyên nhân gây ra chèn ép tim cấp thường là bệnh lý tăng sản, suy thận, viêm ngoại tâm mạc vô căn. Khối lượng dịch gây ra chèn ép tim cấp khác nhau và thay đổi tùy thuộc vào mức độ cấp tính của lượng dịch xuất hiện trong khoang màng ngoài tim. Đối với lượng dịch xuất hiện cấp tính thì chỉ cần khoảng 200ml là đủ gây ra chèn ép tim cấp, trong khi đó đối với các bệnh lý gây tràn dịch mạn tính thì cần đến khoảng 2000ml mới gây ra chèn ép tim cấp. Chèn ép tim cấp có thể gây tử vong nhanh chóng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời bằng dẫn lưu khoang màng ngoài tim.Đặc điểm cảu bệnh lý chèn ép tim cấp là tụt huyết áp, tiếng tim mờ, tình mạch cổ nổi với sóng X xuống nhanh và không có sóng Y. Những triệu chứng này được gọi là tam chứng Berk. Đối với chèn ép tim mạn tính thì các triệu chứng có thể giống như suy tim, là khó thở và khó thở khi nằm. Mạch đảo cung có thể biểu hiện trong chèn ép tim. Đó là hiện tượng huyết áp khi hít vào phải giảm do khối lượng tuần hoàn vào thất nhiều hơn,do áp lực âm của lồng ngực tăng, thường huyết áp tối đa giảm khoảng 10mmHg, nhưng trong chèn ép tim thì không xảy ra. Trên ECG có thể có thay đổi. Siêu âm tim thấy có dịch ở khoang màng ngoài tim, thông tim cho thấy áp lực của mọi buồng tim ngang băng nhau. Đây là lý do chọn đáp án C khi áp lực mao mạch phổi bít, áp lực động mạch phổi, áp lực nhĩ phải, áp lực thất phải trong kỳ tâm trương. Đáp án B là cá giá trị trong suy tim sung huyết và D là giá trị trong tăng áp lực động mạch phổi.
Đáp án: C.
Bài viết cùng chuyên mục
Kỹ thuật chẩn đoán K phổi: câu hỏi y học
Phương pháp chẩn đoán hình ảnh được sử dụng để phát hiện PE là CT scan. Đây là phương pháp chẩn đoán chính xác và, nếu bình thường an toàn để loại trừ PE
Nguyên nhân nào gây tiếng thổi tim giữa tâm thu?
Trong tắc nghẽn ở bệnh lý cơ tim phì đại, các nghiệm pháp làm tăng khối lượng dòng máu bị nghẽn làm tăng cường độ tiếng thổi
Phân biệt nhiễm Giardia: câu hỏi y học
Giardia lamblia là một trong những loài gây bệnh kí sinh trùng thường gặp, phân bố khắp thế giới. Nó có mặt ở các nước phát triển và đang phát triển. Nhiễm phải sau khi nuốt phải bào nang trong môi trường
Mặt bị đỏ và đau bờ rõ nên điều trị thuốc nào
Chứng viêm quầng là một bệnh nhiễm ở mô mềm gây ra bởi Streptococcus pyogenes thưởng thấy ở mặt hay chi
Gợi ý nào là chẩn đoán u mềm lây: câu hỏi y học
Không giống như sang thương do poxvirus khác, molluscum contagiosum không liên quan đến viêm hay hoại tử
Bệnh nào gây sốt cao và suy nhược: câu hỏi y học
Bệnh nhân này có yếu tố nguy cơ cao dựa trên thời gian dài trong vùng dịch tễ
Câu hỏi trắc nghiệm y học (31)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần ba mươi một, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Tiên lượng sút cân: câu hỏi y học
Trong số những yếu tố để tiên lượng cho bệnh nhân AML, tuổi là một yếu tố rất quan trọng do bệnh nhân cao tuổi sẽ cảm ứng với liệu pháp điều trị hóa chất kém hơn
Câu hỏi trắc nghiệm y học (11)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần ba chương tác dụng thuốc, bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ, thận trọng. hướng dẫn cách dùng và liều dùng
Tác nhân gây đau họng khó nuốt: câu hỏi y học
Các thương tổn để chẩn đoán viêm họng mụn nước, vốn gây ra bởi coxsackievirus A. Sang thương điển hình thường nốt tròn và rời rạc, giúp phân biệt với nhiễm nấm Candida
Lựa chọn can thiệp nào khi đau bụng dữ dội: câu hỏi y học
Bệnh nhân này chẩn đoán sơ bộ là nhiễm anisakiasis. Đây là tình trạng nhiễm trùng sơ sinh nơi mà người là vật chủ tình cờ
Thiếu máu hồng cầu hình liềm: câu hỏi y học
Thiếu máu dòng hồng cầu đơn thuần không hồi phục là một tình trạng đặc trưng bởi sự vắng mặt của hồng cầu lưới và các dòng tiền hồng cầu. Có nhiều nguyên nhân có thể gây ra PRCA
Biểu hiện tim của thấp tim: câu hỏi y học
Các đợt sốt thấp khớp tái phát thường rất phổ biến trong 5 năm đầu tiên sau sanh sau khi chẩn đoán ban đầu. Dự phòng Penicillin nên dung ít nhất trong thời gian này
Quản lý giảm tiểu cầu: câu hỏi y học
Những thuốc ức chế trực tiếp thrombin là sự lựa chọn để điều trị. Lepirudin là một thuốc tái tổ hợp ức chế trực tiếp thrombin. Nó có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da
Bé vụng về và xanh xao: câu hỏi y học
Thiếu vitamin A vẫn còn là vấn đề ở trẻ em với chế độ ăn nghèo nàn kéo dài ở 1 số vùng thuộc Châu Á, Châu Phi, Trung Quốc. Trẻ bị khô mắt với bằng chứng là bị quáng gà
Yếu tố nào tiên lượng bệnh nhân cần can thiệp mạch vành trong hai tuần tới?
Có cơn đau ngực không ổn định dù dùng aspirin chứng tỏ có khả năng có kháng aspirin, sử dụng chẹn beta giao cảm không phụ thuộc vào các yếu tố nguy cơ
Câu hỏi trắc nghiệm y học (20)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần hai mươi, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Câu hỏi trắc nghiệm y học (43)
Câu hỏi trắc nghiệm y học nhiều lựa chọn phần bốn mươi ba, dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị, phòng bệnh, tác dụng của thuốc
Thức ăn nhiễm vi khuẩn nào gây viêm ruột: câu hỏi y học
Mặc dù bệnh tiêu chảy tự khỏi nhưng nó có thể liên quan đến triệu chứng ở tạng và kéo dài hơn 1 tuần.
Vaccin human papillomavirus: câu hỏi y học
Thuốc chủng ngừa nên dùng ở trẻ em gái và phụ nữ trẻ trong độ tuổi từ 9 đến 26 với điều kiện là họ chưa có bằng chứng nhiễm với cả hai loại HPV 16 và 18 này
Biến chứng cho trẻ khi mẹ nhiễm Chlamydia trachomatis: câu hỏi y học
Dị tật bẩm sinh mắc phải từ mẹ do bị nhiễm trong thai kì có thể dẫn đến một chuỗi biến chứng nào cho trẻ sơ sinh
Nghiệm pháp nào gây tăng cường độ tiếng thổi tim?
Trong bệnh lý cơ tim phì đại, có sự phì đại vách liên thất không triệu chứng gây ra hạn chế dòng máu đi qua van
Xét nghiệm khi bệnh nhân xơ gan lơ mơ: câu hỏi y học
Bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao xuất huyết tiêu hóa và có thể làm nặng thêm bệnh não gan do tăng hấp thu protein ở ruột
Yếu tố nguy cơ bạch cầu cấp dòng tủy: câu hỏi y học
Những yếu tố nguy cơ khác của AML là đột biến gen di truyền, tiếp xúc với tia xạ và hóa trị, các loại thuốc. Đột biến di truyền thường gây AML nhất là hội chứng Down
Tăng huyết áp: câu hỏi y học
Do không biết nguyên nhân, những bệnh nhân mà bị viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn huyết do những sinh vật đường ruột này thường bị che lấp K đại trực tràng.