- Trang chủ
- Phác đồ - Test
- Câu hỏi y học
- Câu hỏi trắc nghiệm y học (54)
Câu hỏi trắc nghiệm y học (54)
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
1. Điều nào sau đây đúng với đặc điểm của việc sử dụng steroid trong cấp cứu để điều trị cơn hen cấp….
a. Các nghiên cứu đã chứng minh rằng steroid trong cấp cứu làm giảm tỷ lệ khới phát cơn khó thở tiếp theo.
b. Liều steroid nên được tăng gấp đôi nếu bệnh nhân có cơn khó thở nghiêm trọng.
c. Corticosteroid hít dường như không có vai trò trong điều trị cấp cứu bệnh hen.
d. Corticosteroids toàn thân được sử dụng trong 70% bệnh nhân cấp cứu.
2. Bệnh nhân nan, tuổi trung niên, bệnh hồng cầu liềm với đau ngực và khó thở. Khám thấy nhịp tim 115 nhịp mỗi phút, huyết áp 110/65 mmHg, hô hấp 22 lần mỗi phút, nhiệt độ 36,2°C, độ bão hòa oxy 92%. Điều nào sau đây là quản lý chính xác bệnh nhân này.
a. Thuốc giãn phế quản nên được bắt đầu sớm.
b. Kháng sinh phổ rộng nên được sử dụng nếu bệnh nhân bị sốt.
c. Truyền máu nên tránh để ngăn chặn phù phổi.
d. Steroid liều cao là có lợi.
3. Điều nào sau đây là phù hợp khi điều trị ở bệnh tiểu đường với tác dụng phụ đặc trưng của nó..
a. Chlorpropamide và chứng tăng natri huyết.
b. Acarbose và transaminase gan cao.
c. Glipizide và nhiễm acid lactic.
d. Metformin và hội chứng QT kéo dài.
4. Công cụ chẩn đoán hữu ích nhất để xác định nguyên nhân của ngất trong cấp cứu hồi sức.
a. Lịch sử và khám lâm sàng.
b. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) não.
c. Điện tâm đồ.
d. Xét nghiệm cơ bản.
5. Dấu hiệu điện tâm đồ nhạy cảm nhất của nhồi máu tâm thất phải….
a. ST chênh lên ở V1, V2, V3.
b. ST chênh lên ở II, III, và aVF.
c. ST chênh lên ở V1.
d. ST chênh lên ở V4R.
Bài viết cùng chuyên mục
Hiểu rõ hơn về dịch cúm: câu hỏi y học
Dịch bùng phát gần đây không liên quan đến sự lây lan giữa người với người
Biến chứng của giun đũa: câu hỏi y học
Bệnh cảnh lâm sàng thường liên quan đến sự di cư của ấu trùng lên phổi hay giun trưởng thành ở ruột. Hầu hết các biến chứng là do nhiễm một lượng lớn giun trong ruột dẫn đến tắc ruột non
Tìm tác nhân nôn ỉa chảy: câu hỏi y học
Rotavirrus cũng là tác nhân tiêu chảy siêu vi phổ biến nhất ở trẻ em nhưng ít ở người lớn. Salmonella, shigella, và E. coli hiện diện nhiều ở đại tràng và gây triệu chứng toàn thân
Tác dụng phụ nào khi dùng ribavirin với pegylated interferon: câu hỏi y học
Interferon thường có tác dụng phụ như triệu chứng giống cúm, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tính tình, giảm bạch cầu, và giảm tiểu cầu
Xét nghiệm nào tốt nhất chẩn đoán tăng huyết áp thứ phát nặng?
Các triệu chứng xảy ra chu kỳ và có tình trạng bệnh lý xương có tăng huyết áp thường là do u tủy thượng thận
Xét nghiệm chắc chắn đa hồng cầu vô căn: câu hỏi y học
Tăng EPO được thấy ở những trường hợp tăng hồng cầu sinh lý đáp ứng với thiếu oxy cũng như tự trị sản xuất EPO. Tiếp theo là đánh giá mức độ thiếu oxy dựa trên khí máu động mạch
Theo dõi tình trạng thiếu máu: câu hỏi y học
Xơ hóa tủy xương mạn tính tự phát là một rối loạn vô tính của những tế bào tạo máu tổ tiên, không biết bệnh nguyên, được đặc trưng bởi xơ hóa tủy, dị sản tế bào tủy bào
Rối loạn chuyển hóa porphyrin: câu hỏi y học
Rối loạn chuyển hóa pocphyrin biểu hiện da là dạng phổ biến nhất của rối loạn chuyển hóa pocphyrin và thường phát sinh từ đột biến gen dẫn đến thiếu hụt enzym
Đông máu rải rác nội mạch ở bệnh gan mãn: câu hỏi y học
Chẩn đoán phân biệt giữa DIC và bệnh gan giai đoạn cuối là sự thách thức đối với bác sĩ. Cả hai tình trạng này đều có các kết quả xét nghiệm
Biểu hiện của nhiễm varicella zoster sau ghép tế bào gốc tạo máu
Bệnh nhân có thể phát triển varicellavzoster ngay lập tức, nhưng thời gian nguy cơ cao thường vài tháng sai ghép
Bạch cầu trung tính ở bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: câu hỏi y học
Hầu hết những tế bào bám vào nội mô là ở phổi, trong đó có một diện tích lớp nội mạc mạch máu. Một loạt các dấu hiệu khác là IL 1, yếu tố hoại tử khối u α
Nghiệm pháp nào gây tăng cường độ tiếng thổi tim?
Trong bệnh lý cơ tim phì đại, có sự phì đại vách liên thất không triệu chứng gây ra hạn chế dòng máu đi qua van
Phân biệt tổn thương bàn chân đái tháo đường: câu hỏi y học
Bệnh thần kinh xương, hay bàn chân Charcot, đặc trưng bởi sự phá hủy xương và khớp bàn chân ở những bệnh nhân đái tháo đường kiểm soát kém
Làm gì khi người già ho khạc đàm và mệt mỏi: câu hỏi y học
Bệnh nhân với bệnh phổi nền, như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hay xơ nang phổi hoặc tiền căn lao phổi nên điều trị kháng sinh
Bệnh tim bẩm sinh nào shunt trái phải gây tím?
Trong trường hợp động mạch vành trái xuất phát bất thường từ động mạch phổi, sau khi sinh, áp lực mao mạch phổi giảm
Viêm thanh quản dùng kháng sinh nào
Nhìn chung, bệnh viêm thanh thiệt thường là bệnh ở trẻ em nhưng hiện nay cũng đang gia tăng ở người lớn
Nguyên nhân nào gây tăng huyết áp thứ phát?
Sự khởi phát tăng huyết áp đột ngột ở các bệnh nhân dưới 35 tuổi hoặc ở bệnh nhân trên 55 tuổi thì nên được kiểm tra
Động vật cắn: câu hỏi y học
Trong số các loài động vật thì vết cắn do mèo thường dễ gây viêm mô tế bào do nhiễm trùng sâu và thường có sự hiện diện của Pasteurella multicoda.
Sốt suy kiệt khi nhiễm Cardiobacterium hominis
Bệnh nhân này bị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp do một trong nhóm vi khuẩn HACEK
Chèn ép tủy sống do di căn: câu hỏi y học
Những loại ung thư thường gây MSCC là K phổi, tiền liệt tuyến, vú. K thận, u lympho và u hắc tố ác tính cũng có thể gây MSCC. Vị trí thường bị ảnh hưởng nhất là tủy ngực
Tái phát nhiễm herpes simplex virus: câu hỏi y học
Nhiễm herpes sinh dục nguyên phát do HSV 2 đặc trưng bởi sốt, đau đầu, mệt mỏi, nổi hạch bẹn và tổn thương sinh dục nhiều mức độ. Bệnh thường ở cổ tử cung và niệu đạo đối với nữ
Các tiêu chuẩn của hội chứng chuyển hóa
Những hạt LDL nhỏ này được cho là có nhiều xơ vữa hơn là các hạt LDL bình thường
Hormon tạo hoàng thể (LH): ý nghĩa lâm sàng chỉ số xét nghiệm
Là xét nghiệm thường được chỉ định ngay tước mội khỉ muốn xác định tình trạng rụng trứng có xảy ra không và để đánh giá các bệnh nhân bị vô kinh và hiếm muộn
Câu hỏi trắc nghiệm y học (9)
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn phần ba chương tim và mạch máu, dịch tễ học tim mạch, triệu chứng lâm sàng, triệu chứng cận lâm sàng, chẩn đoán xác định, chẩn đoán phân biệt, điều trị và phòng bệnh
Thuốc kháng vi rút viêm gan siêu vi B: câu hỏi y học
Lamivudine là một chất tương tự pyrimidine nucleoside có khả năng chống lại HIV và viêm gan siêu vi B. Trong nhiễm viêm gan siêu vi B cấp, lamivudine làm giảm HBV DNA
