Triplixam: thuốc điều trị tăng huyết áp phối hợp

2019-02-25 01:47 PM
Khi cần, chỉnh liều với từng thành phần, Bệnh nhân suy thận bắt đầu điều trị từ dạng phối hợp rời, suy gan nhẹ đến vừa liều amlodipin chưa được thiết lập

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Servier

Thành phần

Triplixam 5mg/1.25mg/5mg.

Mỗi viên: Perindopril arginin 5 mg, indapamid 1.25 mg, amlodipin 5 mg. Triplixam 5mg/1.25mg/10mg

Mỗi viên: Perindopril arginin 5 mg, indapamid 1.25 mg, amlodipin 10 mg. Triplixam 10mg/2.5mg/5mg.

Mỗi viên: Perindopril arginin 10 mg, indapamid 2.5 mg, amlodipin 5 mg. Triplixam 10mg/2.5mg/10mg.

Mỗi viên: Perindopril arginin 10 mg, indapamid 2.5 mg, amlodipin 10 mg.

Chỉ định/công dụng

Tăng huyết áp ở bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

1 viên/ngày. Khi cần, chỉnh liều với từng thành phần. Bệnh nhân suy thận: bắt đầu điều trị từ dạng phối hợp rời; suy gan nhẹ-vừa: liều amlodipin chưa được thiết lập. Bệnh nhân lớn tuổi: tùy thuộc chức năng thận. Bệnh nhi: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Cách dùng

Uống vào buổi sáng, trước bữa ăn.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc; với ACEI, dẫn xuất sulfonamid/dihydropyridine. Lọc thận. Suy tim mất bù không được điều trị. Suy thận nặng. Suy thận vừa (CCĐ Triplixam 10mg/2.5mg/5mg và 10mg/2.5mg/10mg). Tiền sử phù Quincke liên quan ACEI. Phù mạch di truyền hoặc vô căn. Thai kỳ 2&3. Phụ nữ cho con bú. Bệnh não do gan. Suy gan nặng. Hạ kali huyết. Hạ HA nặng. Sốc. Hẹp động mạch chủ. Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp. Điều trị đồng thời aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường/suy thận.

Thận trọng

Bệnh máu tạo keo; đang điều trị thuốc ức chế miễn dịch/allopurinol/procainamid hoặc phối hợp của những yếu tố phức tạp này; thẩm tích máu màng lọc tốc độ cao (sử dụng loại màng khác/thuốc chống tăng HA khác); suy gan (ngừng dùng nếu xảy ra bệnh não do gan); HA ban đầu thấp, suy tim sung huyết, xơ gan có phù và cổ trướng; lớn tuổi và/hoặc suy dinh dưỡng, bệnh động mạch vành, suy tim, khoảng cách QT dài; thiếu máu cơ tim, thiểu năng tuần hoàn não; acid uric máu tăng; tiền sử phù mạch; tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái; dị ứng đã điều trị giải mẫn cảm. Tránh sử dụng/không khuyến cáo: bệnh thận do tiểu đường, hẹp động mạch thận hai bên, chỉ còn chức năng một thận, 3 tháng đầu thai kỳ. Ngừng dùng: nếu quá mẫn/phù mạch, tăng vàng da, tăng đáng kể enzym gan; trước phẫu thuật khoảng 1 ngày. Tạm ngừng dùng trước mỗi lần lọc loại LDL. Tránh để da tiếp xúc ánh sáng mặt trời/tia UVA nhân tạo. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Phổ biến: choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt; buồn ngủ; loạn vị giác; suy giảm thị giác; ù tai; đánh trống ngực; đỏ bừng mặt; hạ HA; ho; khó thở; đau bụng, táo bón, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn; ngứa, phát ban; co cơ; phù mắt cá chân; suy nhược; phù.

Tương tác

Chống chỉ định: Lithi (tăng có hồi phục lithi huyết thanh và độc tính, theo dõi khi cần thiết phải kết hợp); aliskiren (nguy cơ tăng kali máu, suy thận; tăng bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong); thuốc chẹn thụ thể angiotensin (giới hạn sử dụng với sự theo dõi chức năng thận, nồng độ kali và HA); estramustin (nguy cơ tăng ảnh hưởng bất lợi); thuốc giữ kali như triamteren/amilorid, muối kali (tăng kali máu có nguy cơ tử vong; nếu chỉ định, theo dõi kali huyết thanh), dantrolen tiêm truyền (nguy cơ tăng kali máu), bưởi chùm/nước ép bưởi chùm (sinh khả dụng có thể tăng dẫn đến tăng hiệu quả hạ HA). Thận trọng phối hợp: Baclofen (tăng hiệu quả chống tăng HA), NSAID (có thể suy giảm tác dụng chống tăng HA, chức năng thận; tăng kali huyết thanh), thuốc chữa đái tháo đường (có thể tăng hiệu quả giảm đường huyết, nguy cơ hạ đường huyết), thuốc lợi tiểu không giữ kali (theo dõi creatinin những tuần đầu điều trị), thuốc lợi tiểu giữ kali (theo dõi kali và creatinin máu), thuốc gây xoắn đỉnh (phòng và điều chỉnh việc giảm kali, theo dõi QT), amphotericin B đường tĩnh mạch/corticoid đường toàn thân/tetracosactid/thuốc nhuận tràng kích thích (tăng nguy cơ hạ kali), glycosid trợ tim (theo dõi nồng độ kali và điện tâm đồ), thuốc cảm ứng/ức chế CYP3A4 (có thể giảm/tăng đáng kể amlodipin huyết tương). Cân nhắc phối hợp: Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc an thần kinh (tăng khả năng chống tăng HA, tăng nguy cơ hạ HA tư thế đứng), thuốc chống tăng HA khác/thuốc giãn mạch (có thể tăng thêm tác dụng hạ HA), corticosteroid/tetracosactid (giảm hiệu quả chống tăng HA), allopurinol/thuốc kìm hãm tế bào/thuốc ức chế miễn dịch/corticoid đường toàn thân/procainamid (nguy cơ giảm bạch cầu), thuốc gây mê (có thể tăng tác dụng hạ áp), thuốc lợi tiểu thiazid/lợi tiểu quai (có thể suy giảm thể tích, nguy cơ hạ HA), gliptines (tăng nguy cơ phù mạch), thuốc giống giao cảm (có thể giảm tác dụng chống tăng HA), muối vàng (phản ứng nitrotoid - hiếm), metformin (có thể nhiễm toan lactic), thuốc cản quang chứa iod (tăng khả năng suy thận cấp), muối calci (nguy cơ tăng nồng độ calci do giảm thải trừ trong nước tiểu), ciclosporin (nguy cơ tăng nồng độ creatinin). Không dùng đồng thời quá 20mg simvastatin/ngày.

Phân loại

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/Thuốc ức chế trực tiếp renin [ACE Inhibitors/Direct Renin Inhibitors ]  /  Thuốc đối kháng calci [Calcium Antagonists]  /  Thuốc lợi tiểu [Diuretics].

Trình bày/đóng gói

Triplixam 10mg/2.5mg/10mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.

Triplixam 10mg/2.5mg/5mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.

Triplixam 5mg/1.25mg/10mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.

Triplixam 5mg/1.25mg/5mg. Viên nén bao phim: 1 × 30's.

Bài viết cùng chuyên mục

Thalidomid: thuốc điều hòa miễn dịch, Thalidomde, Thalix 50

Thalidomid là một thuốc có tác dụng điều hòa miễn dịch, chống viêm, chống tăng sinh mạch, ngoài ra còn có tác dụng giảm đau và gây ngủ

Ticarcillin: thuốc kháng sinh penicilin bán tổng hợp, Vicitarcin

Ticarcilin là carboxypenicilin được ưa dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do Pseudomonas, ví dụ trên những vết bỏng nặng có thể phát triển nhiễm khuẩn Pseudomonas

Thiopental

Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40 giây.

Theophyllin

Theophylin có nhiều tác dụng dược lý. Thuốc làm giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.

Tarceva

Sau liều uống 150 mg Tarceva, ở trạng thái ổn định, trung vị thời gian đến khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 4 giờ với trung vị nồng độ đỉnh huyết tương đạt được là 1995 ng/mL.

Tobramicina IBI

Tobramycin được chỉ định đặc biệt trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hệ tuần hoàn và máu (nhiễm trùng máu), xương, da và các mô mềm, bộ máy tiêu hóa, hệ thần kinh trung ương.

Tagrisso: thuốc liệu pháp nhắm trúng đích điều trị ung thư

Nuốt nguyên viên với nước (không được nghiền, bẻ hoặc nhai), kèm hoặc không kèm thức ăn, tại cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên: thả nguyên viên thuốc (không được nghiền) vào ly có 50mL (/ 15mL).

Tasigna

Thuốc có thể làm tăng nồng độ nilotinib trong huyết thanh: imatinib, chất ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin).

Theostat: thuốc giãn phế quản điều trị co thắt phế quản

Sử dụng Theostat rất thận trọng ở trẻ nhỏ vì rất nhạy cảm với tác dụng của thuốc nhóm xanthine. Do những khác biệt rất lớn của từng cá nhân đối với chuyển hoá théophylline cần xác lập liều lượng tùy theo các phản ứng ngoại ý và/hoặc nồng độ trong máu.

Tozaar

Losartan (Losartan potassium) là thuốc hàng đầu của nhóm thuốc mới dạng uống có tác động đối kháng chuyên biệt thụ thể angiotensin II (type AT1), được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.

Timolol

Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc). Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo hùynh quang và ghi nhãn áp.

Tegretol (CR)

Là thuốc chống động kinh, Tegretol có tác dụng trên động kinh cục bộ có kèm hoặc không cơn động kinh toàn thể hóa thứ phát.

Turinal

Trong bảo vệ thai, Turinal đóng vai trò thay thế hormon mà tác dụng lâm sàng của nó được bảo đảm bằng đặc tính dưỡng thai mạnh.

Tercef

Nhiễm trùng nặng gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxone cần điều trị, dự phòng trước phẫu thuật ở bệnh nhân có nguy cơ cao nhiễm trùng nặng sau phẫu thuật.

Trivastal Retard

Thuốc gây giãn mạch ngoại biên. Thuốc chống liệt rung (bệnh Parkinson). Piribédil là chất chủ vận dopamine, có tác dụng kích thích các thụ thể dopamine và các đường dẫn truyền dopamine lực ở não.

Trastuzumab: thuốc chống ung thư, Herceptin

Trastuzumab là một thuốc chống ung thư vú, ức chế sự tăng sinh các tế bào u có HER2 biểu hiện quá mức. HER2 là một tiền gen ung thư, còn gọi là thụ thể tyrosin kinase qua màng 185 kd

Tri Regol

Thuốc uống ngừa thai. Rối loạn xuất huyết chức năng, kinh nguyệt thất thường, đau kinh, điều hòa kinh nguyệt và dùng cho các mục đích trị liệu khác khi có hội chứng tiền kinh nguyệt.

Twynsta: thuốc điều trị tăng huyết áp

Twynsta điều trị tăng huyết áp vô căn. Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.

Tramagesic/Di-Anrus

Chống chỉ định. Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc opioid. Ngộ độc cấp do rượu, ma túy, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid và thuốc hướng thần.

Tobramycin

Tobramycin rất giống gentamicin về tính chất vi sinh học và độc tính. Chúng có cùng nửa đời thải trừ, nồng độ đỉnh trong huyết thanh, ít liên kết với protein.

Tenofovir: thuốc kháng retrovirus, Agifovir, Batigan, Dark, Divara, Edar

Tenofovir là một nucleotid ức chế enzym phiên mã ngược, được dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV typ I ở người trưởng thành

Triflusal Shinpoong

Dự phòng và điều trị huyết khối và biến chứng do huyết khối (xơ cứng động mạch, thiếu máu tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, thiếu máu não/xuất huyết nội sọ.

Tetracyclin

Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả Gram âm và Gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí; thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete.

Trimethoprim

Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Tamoxifen

Tamoxifen là chất kháng estrogen không steroid, Ở người, tamoxifen tác dụng chủ yếu như thuốc kháng estrogen, ức chế tác dụng của estrogen nội sinh, có lẽ bằng cách gắn với thụ thể oestrogen.