Mục lục thuốc theo vần T

2011-12-03 07:47 PM

T - B - xem Acid boric, t - PA - xem Alteplase, Tabel - xem Ketorolac, Tac (TM) 3 - xem Triamcinolon, Tac (TM) 40 - xem Triamcinolon, Tadomet - xem Methyldopa.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

T - B - xem Acid boric,

t - PA - xem Alteplase,

Tabel - xem Ketorolac,

Tac (TM) 3 - xem Triamcinolon,

Tac (TM) 40 - xem Triamcinolon,

Tadomet - xem Methyldopa,

Tagamet - xem Cimetidin,

Tamaxin - xem Tamoxifen,

Tambocor - xem Flecainid,

Tametin - xem Cimetidin,

Tamigin - xem Cetirizin hydroclorid,

Tamik - xem Dihydroergotamin,

Tamofen - xem Tamoxifen,

Tamofene - xem Tamoxifen,

Tamone - xem Tamoxifen,

Tamoplex - xem Tamoxifen,

Tamoxifen,

Tamoxifen citrate - xem Tamoxifen,

Tamoxigenar - xem Tamoxifen,

Tanyl - xem Fentanyl,

Tarcefoksym - xem Cefotaxim,

Tardigal - xem Digitoxin,

Tardum MX HP (P+B) - xem Insulin,

Targocid - xem Teicoplanin,

Tarivid - xem Ofloxacin,

Taver - xem Carbamazepin,

Tavisin - xem Ofloxacin,

Taxcef - xem Cefotaxim,

Taxif - xem Tamoxifen,

Taxol - xem Paclitaxel,

Tazicef - xem Ceftazidim,

Tazidime - xem Ceftazidim,

Tears Naturale - xem Dextran 70,

Tebrazid - xem Pyrazinamid,

Tegopen - xem Cloxacilin,

Tegopin - xem Cloxacilin,

Tegretol - xem Carbamazepin,

Tegretol CR - xem Carbamazepin,

Teicomid - xem Teicoplanin,

Teicoplanin,

Telachlor - xem Clorpheniramin maleat,

Teladar - xem Betamethason,

Teldrin - xem Clorpheniramin maleat,

Telen - xem Bismuth subcitrat,

Telepaque - xem Acid iopanoic,

Temaril - xem Alimemazin,

Temesta - xem Lorazepam,

Temgesic - xem Buprenorphin,

Temol - xem Paracetamol,

Tempra - xem Paracetamol,

Temprosone - xem Betamethason,

Ten - 400 - xem Albendazol,

Tenacid - xem Imipenem và thuốc ức chế enzym,

Teneoxil - xem Tenoxicam,

Teniposid,

Teniposide - xem Teniposid,

Tenolol - xem Atenolol,

Tenolol 50 - xem Atenolol,

Tenopril - xem Lisinopril,

Tenormin - xem Atenolol,

Tenormine - xem Atenolol,

Tenotil - xem Tenoxicam,

Tenoxicam,

Tenoxitic - xem Tenoxicam,

Tensiomin - xem Captopril,

Tensium - xem Diazepam,

Tensobon - xem Captopril,

Tensoprel - xem Captopril,

Teracin - xem Tetracyclin,

Teralith - xem Lithi carbonat,

Terap - xem Foscarnet natri,

Teraxin - xem Tetracyclin,

Tergocid - xem Teicoplanin,

Teril - xem Carbamazepin,

Terramycin - xem Oxytetracyclin,

Tertroxin - xem Liothyronin,

Testoral sublings - xem Testosteron,

Testosteron,

Testosterone - xem Testosteron,

Testosterone Enanthate - xem Testosteron,

Testosterone heptylate theramex - xem Testosteron,

Testoviron - xem Testosteron,

Testron - xem Testosteron,

Tesviron Depot - xem Testosteron,

Tetanus immunoglobulin and tetanus antitoxin serum - xem Globulin miễn dịch chống uốn ván và huyết thanh chống uốn ván,

Tetracoq - xem Vaccin bại liệt bất hoạt,

Tetracyclin,

Tetracyclin 250 - xem Tetracyclin,

Tetracyclin hydroclorid - xem Tetracyclin,

Tetracycline - xem Tetracyclin,

Tetradox - xem Doxycyclin,

Tetramig - xem Tetracyclin,

Texcort - xem Prednisolon,

Texica - xem Miconazol,

Thaltone - xem Clortalidon,

Than hoạt,

Thémastene - xem Alimemazin,

Themazine - xem Alimemazin,

Theo - Dur - xem Theophylin,

Theoclear - xem Theophylin,

Theolair - xem Theophylin,

Theolair L.P. - xem Theophylin,

Theophylin,

Theophylline - xem Theophylin,

Theostat - xem Theophylin,

Theralene - xem Ephedrin,

Theratussine - xem Alimemazin,

Thiamin,

Thiamine - xem Thiamin,

Thiofen - xem Natri thiosulfat,

Thionembutal - xem Thiopental,

Thiopental,

Thiopentone sodium - xem Thiopental,

Thioprine - xem Azathioprin,

Thorazine - xem Clorpromazin hydroclorid,

Thuốc chống acid chứa magnesi,

Thuốc chống loạn thần, xử trí các tác dụng không mong muốn,

Thuốc chống nắng - xem Oxybenzon,

Thuốc dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú,

Thuốc giun quả núi - xem Mebendazol,

Thuốc phiện,

Thuốc rửa mắt Osla - xem Natri clorid,

Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Thuốc uống bù nước và điện giải,

Thyrax - xem Levothyroxin,

Thyro - block - xem Kali iodid,

Thyrostatic - xem Propylthiouracil,

Thyrotardin inject - xem Liothyronin,

Thysin - xem Levothyroxin,

Ti - Screen - xem Oxybenzon,

Tiblex - xem Sucralfat,

Ticar - xem Ticarcilin,

Ticarcilin,

Ticarcillin - xem Ticarcilin,

Ticarpen - xem Ticarcilin,

Ticlid - xem Ticlopidin,

Ticlodone - xem Ticlopidin,

Ticlopidin,

Ticlopidine - xem Ticlopidin,

Ticlosin - xem Ticlopidin,

Tidact - xem Clindamycin,

Tidigesic - xem Buprenorphin,

Tidocol - xem Mesalazin,

Tienam - xem Imipenem và thuốc ức chế enzym,

Tifocin - xem Cloramphenicol,

Tija - xem Oxytetracyclin,

Tilazem - xem Diltiazem,

Tilcotil - xem Tenoxicam,

Tildiem - xem Diltiazem,

Tilflam - xem Tenoxicam,

Tím gentian,

Timazin - xem Fluorouracil,

Timentin - xem Ticarcilin,

Timol - xem Nifedipin,

Timol 10 - xem Nifedipin,

Timolol,

Timolol maleate Chauvin - xem Timolol,

Timonil - xem Carbamazepin,

Timoplol - xem Timolol,

Timoptic - xem Timolol,

Timoptol - xem Timolol,

Timpilo - xem Timolol,

Tindurin - xem Pyrimethamin,

Tinidazol,

Tinidazole - xem Tinidazol,

Tinisyn - xem Tinidazol,

Tintorane - xem Warfarin,

Tioconazol,

Tioconazole - xem Tioconazol,

Tiofene - xem Natri thiosulfat,

Tiotil - xem Propylthiouracil,

Tiphadol - xem Paracetamol,

Tipramine - xem Imipramin,

Tirotax - xem Cefotaxim,

Tisersin - xem Levomepromazin,

Tixair - xem Acetylcystein,

Tobitil - xem Tenoxicam,

Tobra Gobens - xem Tobramycin,

Tobra Laf - xem Tobramycin,

Tobradistin - xem Tobramycin,

Tobral - xem Tobramycin,

Tobralex - xem Tobramycin,

Tobramycin,

Tobramycinacin - xem Tobramycin,

Tobramycinal - xem Tobramycin,

Tobramycinalex - xem Tobramycin,

Tobramycinamaxin - xem Tobramycin,

Tobramycinese - xem Tobramycin,

Tobrex - xem Tobramycin,

Tocerol - xem Alphatocopherol,

Toco - xem Alphatocopherol,

Tocofer 100 - xem Alphatocopherol,

Tocofer 200 - xem Alphatocopherol,

Tocofer 400 - xem Alphatocopherol,

Tocomine - xem Alphatocopherol,

Tocopherex - xem Alphatocopherol,

Tocopheryl acetate - xem Alphatocopherol,

Tocovit 400 - xem Alphatocopherol,

Tofranil - xem Imipramin,

Togocide - xem Spectinomycin,

Tolbutamid,

Tolbutamide - xem Tolbutamid,

Tonofolin - xem Folinat calci,

Topacid - xem Benzoyl peroxyd,

Topaledine - xem Alimemazin,

Topcid - xem Famotidin,

Topcid - 40 - xem Famotidin,

Topfena - xem Ketoprofen,

Topico - xem Econazol,

Topitracin - xem Bacitracin,

Toposar - xem Etoposid,

Toprec - xem Ketoprofen,

Toprol XL - xem Metoprolol,

Toradol - xem Ketorolac,

Tormoxin 500 - xem Amoxicilin,

Totapen - xem Ampicilin,

Tozaar - 25 - xem Losartan,

Tozaar - 50 - xem Losartan,

Trafedin - xem Nifedipin,

Tramsone - xem Triamcinolon,

Trancocard - xem Dipyridamol,

Trandate - xem Labetalol hydroclorid,

Tranexamic acid - xem Acid tranexamic,

Tranidazol - xem Metronidazol,

Transamin - xem Acid tranexamic,

Transderm - Nitro - xem Glyceryl trinitrat,

Transvercid - xem Acid salicylic,

Trastu - xem Cinarizin,

Trecator - SC - xem Ethionamid,

Trecatyl - xem Ethionamid,

Tredemine - xem Niclosamid,

Tredol 50 - xem Atenolol,

Tredol 100 - xem Atenolol,

Tretinoin (thuốc bôi),

Tretinoin (thuốc uống),

Trexofin - xem Ceftriaxon,

Tri - Kort - xem Triamcinolon,

Triacet (TM) - xem Triamcinolon,

Triadapin - xem Doxepin,

Triam - A - xem Triamcinolon,

Triam - Fort - xem Triamcinolon,

Triamcinolon,

Triamcinolone - xem Triamcinolon,

Triamcinolone Acetonide - xem Triamcinolon,

Triamcinolone Retard 80 - xem Triamcinolon,

Triamteren,

Triamterene - xem Triamteren,

Triapten - xem Foscarnet natri,

Tricefin - xem Ceftriaxon,

Trichazol - xem Metronidazol,

Trichogil - xem Metronidazol,

Tricolam - xem Tinidazol,

Triconidazol - xem Tinidazol,

Tricort - xem Triamcinolon,

Tricort 40 - xem Triamcinolon,

Tricuran - xem Galamin,

Tridem - xem Triamcinolon,

Tridil - xem Glyceryl trinitrat,

Triflucan - xem Fluconazol,

Trihexane - xem Trihexyphenidyl,

Trihexy - xem Trihexyphenidyl,

Trihexyphenidyl,

TriHIBIT - xem Vaccin liên hợp Haemophilus typ B,

Triiodothyronine - xem Liothyronin,

Trilog - xem Triamcinolon,

Trilombrin - xem Pyrantel,

Trilone - xem Triamcinolon,

Trimazole - xem Cotrimoxazol,

Trimethoprim,

Trimeton - xem Clorpheniramin maleat,

Trimono - xem Trimethoprim,

Trimovax - xem Vaccin tam liên sởi, quai bị và rubella,

Trimysten - xem Clotrimazol,

Trinigyn - xem Tinidazol,

Trinitrin - xem Glyceryl trinitrat,

Trinitrine Simple Laleuf - xem Glyceryl trinitrat,

Trinitroglycerin - xem Glyceryl trinitrat,

Triostat - xem Liothyronin,

Tripac - Cyano - xem Natri nitrit,

Triptorelin - xem Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin,

Trisequens - xem Estradiol,

Trisoject - xem Triamcinolon,

Trixone - xem Ceftriaxon,

Triyodotirnia - xem Liothyronin,

Trizele - xem Metronidazol,

Trizon - xem Ceftriaxon,

Trobicin - xem Spectinomycin,

Trobicine - xem Spectinomycin,

Trofurid - xem Furosemid,

Trolovol - xem Penicilamin,

Tronoxan - xem Ifosfamid,

Tropicacyl - xem Tropicamid,

Tropicamid,

Tropicamide - xem Tropicamid,

Tropimil - xem Tropicamid,

Trosyl - xem Tioconazol,

Trymo - xem Bismuth subcitrat,

Trymogas - xem Bismuth sudcitrat,

Trypta - xem Amitriptylin,

Tubex - xem Codein phosphat,

Turant - xem Acetylcystein,

Turbuhaler - xem Budesonid,

Tussil 5 - xem Dextromethorphan,

Tussinlen - xem Alimemazin,

Tussol - xem Ambroxol,

Tương tác thuốc,

Tyfomycin - xem Cloramphenicol,

Tylenol - xem Paracetamol,

Tynizol - xem Clotrimazol,

Typhim Vi - xem Vaccin thương hàn,

Typhoid vaccine - xem Vaccin thương hàn,

Tyzac - xem Cetirizin hydroclorid,

Bài viết cùng chuyên mục

Thiamin (Vitamin B1)

Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha - cetoacid.

Tetrazepam: thuốc giãn cơ

Tetrazepam làm giảm tăng trương lực cơ có liên quan đến ức chế tiền synap trên cung phản xạ đơn hoặc đa synap và có liên quan đến tác dụng ức chế phần trên tủy sống

Trileptal

Trong những nghiên cứu dược lý trên súc vật, oxcarbazepine và chất chuyển hóa dẫn xuất monohydroxy (MHD) biểu hiện tác dụng chống co giật mạnh và hữu hiệu.

Thiopental

Thiopental là một thiobarbiturat tiêm tĩnh mạch có tác dụng gây mê rất ngắn. Thuốc gây mê nhưng không có tác dụng giảm đau. Mê xảy ra sau khoảng 30 - 40 giây.

Tretinoin (oral): thuốc chống ung thư, Versanoid, YSPTretinon

Thuốc làm cho các tiền nguyên tủy bào biệt hóa thành bạch cầu hạt trưởng thành, do đó làm giảm tăng sinh bạch cầu dòng tủy và làm thuyên giảm hoàn toàn tới 90 phần trăm số người bệnh

Taxibiotic

Các nhiễm khuẩn nặng nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai mũi họng, nhiễm khuẩn ở thận và đường tiết niệu sinh dục cả bệnh lậu, nhiễm khuẩn xương khớp.

Tagamet

Điều trị loét tá tràng hoặc loét dạ dày lành tính bao gồm loét do các thuốc kháng viêm không steroid, loét tái phát và loét chỗ nối, trào ngược dạ dày - thực quản và các bệnh khác mà tác động giảm tiết acid dịch vị.

Twinrix: vắc-xin chống viên gan B và viêm gan A

Twinrix tạo miễn dịch chống lại nhiễm viêm gan A và viêm gan B bằng cách tạo ra các kháng thể đặc hiệu kháng HAV và kháng HBs. Twinrix được chỉ định sử dụng cho người chưa có miễn dịch, những người có nguy cơ nhiễm cả viêm gan A và viêm gan B.

Toujeo SoloStar: thuốc điều trị đái tháo đường

Tiêm vào mặt trước đùi, cánh tay, hoặc trước bụng, Nên thay đổi vị trí trong vùng tiêm đã chọn, Không tiêm tĩnh mạch, Không dùng trong bơm insulin truyền tĩnh mạch

Tonicalcium

Do thuốc có chứa calcium, trường hợp có phối hợp với tétracycline dạng uống, nên uống các thuốc này cách nhau ít nhất 3 giờ.

Telfast

Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine chlorhydrate ở phụ nữ cho con bú.

Thiogamma

Rối loạn cảm giác nghiêm trọng: khởi đầu truyền tĩnh mạch 1 ống, ít nhất 30 phút (sau khi pha loãng với 50 - 250 mL dung dịch nước muối sinh lý 0.9%) x 2 - 4 tuần, duy trì uống 1 viên khoảng 30 phút trước khi ăn sáng.

Trimetazidin: thuốc chống đau thắt ngực, vastarel

Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim, trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động

Tarceva

Sau liều uống 150 mg Tarceva, ở trạng thái ổn định, trung vị thời gian đến khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 4 giờ với trung vị nồng độ đỉnh huyết tương đạt được là 1995 ng/mL.

Temodal: thuốc điều trị u nguyên bào thần kinh đệm

Bệnh nhân người lớn bị u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng mới được chẩn đoán, được sử dụng đồng thời với xạ trị và sau đó dưới dạng điều trị đơn trị liệu. Bệnh nhân trẻ em từ 3 tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn bị u thần kinh đệm ác tính.

Tobrin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt

Thuốc nhỏ mắt Tobrin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt như viêm kết mạc. Điều trị nhiễm khuẩn bề mặt của mắt và phần phụ của mắt gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin ở người lớn và trẻ em trên 1 năm tuổi.

Tetraco Q

Ngoại lệ có thể gây sốt > 400C, hội chứng khóc thét dai dẳng, co giật, bệnh não hoặc tình trạng sốc (1 ca trong khoảng 100.000 ca tiêm chủng).

Toplexil sirop

Alcool làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1, làm giảm sự tập trung do đó có thể gây nguy hiểm cho người lái xe cũng như đang vận hành máy móc. Tránh uống rượu cũng như các thuốc có chứa alcool.

Troxevasin: thuốc điều trị suy tĩnh mạch mãn tính

Troxevasin được chỉ định để làm giảm sưng phù và các triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch mạn tính, cùng với vớ ép đàn hồi trong viêm da giãn tĩnh mạch, trong kết hợp điều trị loét giãn tĩnh mạch.

Triherpine

Hoạt chất chính trifluridine là một chất đối kháng chuyển hoá trong quá trình tổng hợp phân tử ADN. Nó ức chế sự tổng hợp protein cho virus và sự phát triển (nhân đôi) của virus Herpes simplex.

Topamax

Chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Nếu không dung nạp: Tăng liều ít hơn hoặc kéo dài hơn thời gian giữa các lần tăng. Động kinh: Điều trị phối hợp: Người lớn: Khởi đầu 25-50 mg (buổi tối) trong tuần đầu.

Trimethoprim

Trimethoprim có tác dụng kìm khuẩn, ức chế enzym dihydrofolate - reductase của vi khuẩn. Trimethoprim chống lại tác nhân gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Torental

Pentoxifylline làm giảm nồng độ fibrinogène trong máu nhưng vẫn còn trong giới hạn bình thường ; theo sự hiểu biết cho đến nay, không thể gán một ý nghĩa lâm sàng cho hiện tượng giảm không đáng kể này.

Tecentriq: thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn

Truyền tĩnh mạch, giảm tốc độ truyền hoặc ngừng điều trị nếu gặp phản ứng liên quan tiêm truyền, hông tiêm tĩnh mạch nhanh, không được lắc

Tienam

TIENAM là chất ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên một phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cả ưa khí và kỵ khí.