Tiafo

2017-08-10 12:12 PM

Thận trọng với bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Cefotiam.

Chỉ định

Vết thương trước phẫu thuật, áp xe dưới da, đinh nhọt, nhiễm khuẩn vết bỏng.

Viêm xương tủy, viêm khớp sinh mủ.

Viêm amiđan, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi.

Viêm túi mật, viêm đường mật.

Viêm thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt.

Viêm màng não.

Viêm phúc mạc.

Nhiễm khuẩn bên trong tử cung.

Viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn huyết.

Liều dùng

Người lớn: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, liều 0,5 - 2 g/ngày, chia làm 2 - 4 lần cách nhau mỗi 6 - 12 giờ.

Nhiễm khuẩn huyết: có thể tăng lên 4 g/ngày, tiêm tĩnh mạch.

Trẻ em: tiêm tĩnh mạch, liều 40 - 80 mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần cách nhau mỗi 6 - 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn máu, viêm màng não): có thể tăng lên 160 mg/kg/ngày.

Cách dùng

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Quá mẫn với các chất gây mê, gây tê tại chỗ nhóm anilid như lidocain.

Không sử dụng tiêm bắp đối với trẻ em.

Thận trọng

Đã có phản ứng quá mẫn trước đó với penicillin.

Bản thân bệnh nhân hoặc gia đình có cơ địa dị ứng.

Suy thận nặng.

Bệnh nhân dinh dưỡng kém, nuôi ăn bằng đường tĩnh mạch, người già, suy kiệt. Phải theo dõi tình trạng huyết học ở những bệnh nhân này (do triệu chứng thiếu vitamin K có thể xảy ra, gây hiện tượng máu khó đông).

Có thai/cho con bú.

Phản ứng phụ

Đôi khi: hoa mắt, đau đầu, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, viêm miệng, bội nhiễm nấm.

Hiếm khi: sốc, quá mẫn, hội chứng Stevens – Johnson, tăng men gan, thay đổi huyết học, suy thận, viêm kết tràng giả mạc, thiếu hụt vitamin (vitamin K, vitamin B), buồn nôn, nôn.

Tương tác thuốc

Nguy cơ suy thận có thể tăng khi sử dụng đồng thời cefotiam với các kháng sinh nhóm Cephalosporin hoặc với thuốc lợi tiểu như furosemid.

Trình bày và đóng gói

Bột pha tiêm 1 g: hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.

Nhà sản xuất

Pymepharco.

Bài viết cùng chuyên mục

Tergynan

Tergynan có thành phần công thức phối hợp nhiều hợp chất, do đó có tác động điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau như do nhiễm khuẩn.

Tizanidine hydrochlorid: thuốc giãn cơ xương, Musidin, Novalud, Sirdalud, Sirvasc

Tizanidin có tác dụng làm giảm huyết áp có thể do thuốc gắn vào thụ thể imidazolin, tác dụng làm giảm huyết áp này nhẹ và nhất thời, có liên quan đến hoạt tính giãn cơ của thuốc

Transamin

Transamine có tác dụng cầm máu rất tốt qua cơ chế ngăn ngừa sự tiêu fibrine, sự giảm chức năng tiểu cầu, khả năng vỡ thành mạch và sự phân hủy các yếu tố đông máu.

Triherpine

Hoạt chất chính trifluridine là một chất đối kháng chuyển hoá trong quá trình tổng hợp phân tử ADN. Nó ức chế sự tổng hợp protein cho virus và sự phát triển (nhân đôi) của virus Herpes simplex.

Tagrisso: thuốc liệu pháp nhắm trúng đích điều trị ung thư

Nuốt nguyên viên với nước (không được nghiền, bẻ hoặc nhai), kèm hoặc không kèm thức ăn, tại cùng thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên: thả nguyên viên thuốc (không được nghiền) vào ly có 50mL (/ 15mL).

Terpin Codein

Terpin Codein, là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ, Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy còn có tác dụng rất tốt trong điều trị bệnh tiêu chảy.

Twynsta: thuốc điều trị tăng huyết áp

Twynsta điều trị tăng huyết áp vô căn. Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng Twynsta chứa cùng hàm lượng, thành phần các thuốc.

Tioconazol

Tioconazol có tác dụng kìm nấm nhưng cũng có thể diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ. Giống các azol chống nấm khác, tioconazol ức chế hoạt động của cytochrom P450.

Telfast

Vì có nhiều thuốc được bài tiết qua sữa người, nên cần thận trọng khi dùng fexofenadine chlorhydrate ở phụ nữ cho con bú.

Tensiber

Thận trọng với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hay mất muối do dùng lợi tiểu liều cao, ăn ít muối, tiêu chảy hoặc nôn; hẹp động mạch thận 2 bên hay 1 bên.

Trimetazidin: thuốc chống đau thắt ngực, vastarel

Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphat cao nội bào trong tế bào cơ tim, trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cơ tim cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động

Tetraco Q

Ngoại lệ có thể gây sốt > 400C, hội chứng khóc thét dai dẳng, co giật, bệnh não hoặc tình trạng sốc (1 ca trong khoảng 100.000 ca tiêm chủng).

Tobramycin

Tobramycin rất giống gentamicin về tính chất vi sinh học và độc tính. Chúng có cùng nửa đời thải trừ, nồng độ đỉnh trong huyết thanh, ít liên kết với protein.

Tadocel

Phác đồ, liều dùng và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân. 1 ngày trước khi dùng Tadocel nên sử dụng dexamethasone 8 mg, 2 lần mỗi ngày trong 3 ngày.

Tetrazepam: thuốc giãn cơ

Tetrazepam làm giảm tăng trương lực cơ có liên quan đến ức chế tiền synap trên cung phản xạ đơn hoặc đa synap và có liên quan đến tác dụng ức chế phần trên tủy sống

Telmisartan: thuốc điều trị tăng huyết áp, Angitel, Bio Car, Cilzec, Lowlip, Micardis

Telmisartan chủ yếu ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron

Terneurine H 5000

Không được dùng thuốc khi đã có hiện tượng không dung nạp một trong các thành phần của thuốc qua các đường dùng thuốc khác.

Tobrin: thuốc điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt

Thuốc nhỏ mắt Tobrin được dùng để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt như viêm kết mạc. Điều trị nhiễm khuẩn bề mặt của mắt và phần phụ của mắt gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với tobramycin ở người lớn và trẻ em trên 1 năm tuổi.

Typhim Vi

Sự đáp ứng miễn dịch của trẻ em dưới 2 tuổi đối với vaccin polyoside thường rất yếu, sau đó tăng dần. Vì thế không nên tiêm cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Tixocortol pivalat: thuốc corticoid dùng tại chỗ, Pivalone

Tixocortol là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng tại chỗ để làm giảm hoặc ức chế đáp ứng của tế bào với quá trình viêm, do đó làm giảm các triệu chứng của quá trình viêm

Targocid

Teicoplanin không gây kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác. Sự kháng chéo giữa teicoplanin và vancomycin đôi khi được nhận thấy ở cầu khuẩn đường ruột.

Tarceva

Sau liều uống 150 mg Tarceva, ở trạng thái ổn định, trung vị thời gian đến khi đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 4 giờ với trung vị nồng độ đỉnh huyết tương đạt được là 1995 ng/mL.

Tanatril

Liều dùng ở người lớn từ 5 đến 10 mg mỗi ngày uống 1 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và mức độ nặng của các triệu chứng.

Theophyllin

Theophylin có nhiều tác dụng dược lý. Thuốc làm giãn cơ trơn, nhất là cơ phế quản, kích thích hệ thần kinh trung ương, kích thích cơ tim và tác dụng trên thận như một thuốc lợi tiểu.

Ticlopidin

Ticlopidin, dẫn chất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như nhược tiểu cầu.