Remicade
Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Janssen-Cilag.
Thành phần
Infliximab.
Chỉ định/Công dụng
Người lớn và trẻ em bệnh Crohn thể hoạt động mức độ trung bình-nặng (đơn trị hoặc phối hợp thuốc khác), viêm loét đại tràng thể hoạt động đáp ứng không đầy đủ với điều trị thông thường (làm giảm tỷ lệ can thiệp cắt đại tràng ở bệnh nhân người lớn không đáp ứng với corticosteroid đường tĩnh mạch). Bệnh Crohn gây ra lỗ rò. Viêm khớp dạng thấp thể hoạt động mức độ trung bình-nặng (kết hợp methotrexat). Viêm cột sống dính khớp thể hoạt động. Viêm khớp vẩy nến không đáp ứng đầy đủ với NSAID hoặc thuốc làm giảm bệnh khác (dùng độc lập hoặc phối hợp methotrexat). Vẩy nến dạng mảng trung bình-nặng cần điều trị toàn thân (vẩy nến dạng mảng mức độ trung bình: nên sử dụng sau khi quang trị liệu không hiệu quả hay không thích hợp).
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Người lớn hay trẻ em bệnh Crohn, người lớn bệnh Crohn gây ra lỗ rò: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg. Trẻ em bệnh Crohn: liều > 5 mg/kg mỗi 8 tuần có nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn. Duy trì điều trị với liều điều chỉnh nên được cân nhắc ở bệnh nhân không có biểu hiện tăng hiệu quả điều trị sau khi chỉnh liều. Người lớn hay trẻ em viêm loét đại tràng: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân người lớn không đáp ứng hoàn toàn hoặc mất đáp ứng: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg. Viêm khớp dạng thấp: 3 mg/kg, tiếp nối 3 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần. Bệnh nhân không đáp ứng hoàn toàn: cân nhắc tăng đến 10 mg/kg và/hoặc điều trị nhắc lại sau mỗi 4 tuần. Viêm cột sống dính khớp: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 6 tuần. Viêm khớp vẩy nến, vẩy nến dạng mảng: 5 mg/kg, tiếp nối 5 mg/kg vào tuần thứ 2 và thứ 6 sau liều đầu tiên, sau đó lặp lại điều trị mỗi 8 tuần.
Cách dùng
Truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn cảm với thành phần protein của chuột hay thành phần sản phẩm. Suy tim trung bình-nặng (NYHA độ III/IV): CCĐ liều >5 mg/kg (liều 10 mg/kg liên quan đến gia tăng tỷ lệ nhập viện và tử vong do suy tim tiến triển nặng lên).
Thận trọng
Nhiễm trùng (vi khuẩn, mycobacteria, nấm xâm lấn, virus, nhiễm trùng cơ hội khác). Nhiễm trùng mạn tính, tiền sử nhiễm trùng tái phát, suy tim, tiền sử bệnh ác tính, đang có hoặc tiền sử giảm đáng kể các dòng tế bào máu. Nhiễm trùng thể hoạt động có biểu hiện lâm sàng nặng: không nên dùng. Trước khi bắt đầu điều trị với Remicade: điều trị kháng lao (ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lao tiềm ẩn hay lao hoạt động nhưng không biết đã được điều trị đầy đủ trước đó hay chưa, hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ hay nguy cơ cao nhiễm lao và xét nghiệm bệnh lao tiềm ẩn âm tính), điều trị HBV, xem xét lợi ích/nguy cơ của việc điều trị Remicade ở bệnh nhân cư trú hoặc du lịch đến vùng lưu hành nấm xâm lấn (như histoplasmosis, coccidioidomycosis, blastomycosis) và của việc tái điều trị sau một thời gian không điều trị (đặc biệt là phác đồ tái dẫn nhập ở tuần 0, 2, và 6). Ngừng điều trị nếu xuất hiện triệu chứng gợi ý h/c giống lupus, phát triển rối loạn thần kinh, vàng da và/hoặc ALT tăng ≥ 5 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khám da định kỳ, đặc biệt người có yếu tố nguy cơ ung thư da. Người cao tuổi. Phụ nữ mang thai, cho con bú: chỉ dùng khi thật sự cần, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ khi quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc.
Phản ứng phụ
Phát ban, ngứa, nổi mày đay, tăng tiết mồ hôi, khô da, viêm da do nấm/nấm móng, chàm/tăng tiết bã nhờn, rụng tóc. Đau đầu, chóng mặt/choáng váng. Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, hẹp ruột, nôn, táo bón. Nhiễm trùng đường hô hấp (bao gồm cả viêm phổi), khó thở, viêm xoang, viêm màng phổi, phù phổi. Mệt mỏi, đau ngực, phù, nóng bừng mặt, đau, ớn lạnh/rét run. Nhiễm virus, sốt, áp xe, viêm mô tế bào, bệnh monilia (candida), phản ứng giống sarcoid. Đau cơ, đau khớp. Cơn bốc hỏa, huyết khối tĩnh mạch, bầm máu/khối tụ máu. Tăng HA, hạ HA. Thiếu máu, giảm bạch cầu, bệnh lý hạch lympho, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Mất ngủ, ngủ gà. Tăng men gan, bất thường chức năng gan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Viêm kết mạc. Đánh trống ngực, nhịp tim chậm. Phản ứng tại chỗ tiêm truyền. Sản xuất tự kháng thể. U lympho. Mất thị giác thoáng qua (trong khi truyền hoặc trong vòng 2 giờ truyền). Tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ cơ tim/nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (trong vòng 24 giờ từ khi truyền). H/c lupus và giống lupus. U lympho tế bào T thể gan lách, u ác tính ở trẻ em, bệnh bạch cầu, u hắc sắc tố, carcinoma tế bào Merkel, ung thư cổ tử cung. Bệnh phổi kẽ, bao gồm xơ hóa phổi/viêm phổi kẽ. Tổn thương tế bào gan, viêm gan, vàng da, viêm gan tự miễn, suy gan. Viêm mạch máu, vẩy nến, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng.
Tương tác
Liệu pháp sinh học khác, bao gồm anakinra và abatacept. Vaccin sống, tác nhân làm lây nhiễm.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ B: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật không cho thấy nguy cơ đối với thai nhưng không có nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ có thai; hoặc các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có một tác dụng phụ (ngoài tác động gây giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu kiểm chứng ở phụ nữ trong 3 tháng đầu thai kỳ (và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau).
Thuốc ức chế miễn dịch [Immunosuppressants] / Thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạng [Disease-Modifying Anti-Rheumatic Drugs (DMARDs)].
Trình bày/Đóng gói
Remicade. Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền 100 mg. 1's.
Bài viết cùng chuyên mục
Rigevidon
Viên nén Rigevidon 21 + 7 Fe là thuốc uống ngừa thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, qua đó tránh việc có thai ngoài ý muốn.
Ribomustin: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn
U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab
Rhinathiol Promethazine
Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.
Renapril
Chống chỉ định mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/thuốc cùng nhóm. Phù mạch (phù lưỡi, niêm mạc khoang miệng &/hoặc họng) sau khi dùng thuốc khác.
Rotarix: thuốc phòng ngừa viêm dạ dày ruột do rotavirus
Trong các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả Rotarix đã được chứng minh chống lại viêm dạ dày-ruột do rotavirus của các chủng phổ biến như G1P và các chủng rotavirus không phổ biến như G8P gây viêm dạ dày-ruột nặng và G12P gây viêm dạ dày-ruột ở bất kỳ mức độ.
Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt
Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.
Risedronate Stada
Thuốc được nuốt nguyên viên và không được ngậm hay nhai. Để thuốc vào được dạ dày, bệnh nhân nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 120 ml) ở tư thế đứng.
Rocuronium bromid: thuốc giãn cơ, Esmeron, Rocuronium Kabi, Rocuronium hameln
Rocuronium không tác động đến ý thức, ngưỡng đau và não nên được sử dụng để giãn cơ trong phẫu thuật sau khi người bệnh đã mê và để đặt nội khí quản do tác dụng nhanh
Rituximab: thuốc chống ung thư, Mabthera
Rituximab phá hủy các lympho B và do đó được sử dụng để điều trị những bệnh có quá nhiều lympho B hoặc lympho B hoạt động quá mạnh hoặc bị rối loạn hoạt động
Repaglinid: thuốc chống đái tháo đường, Dopect, Eurepa, Pranstad, Relinide, Ripar
Repaglinid làm giảm nồng độ đường huyết cả lúc đói và sau bữa ăn trên động vật thí nghiệm, người khỏe mạnh và trên bệnh nhân đái tháo đường. Đồng thời repaglinid làm giảm nồng độ đường và hemoglobin A1c
Risordan (Risordan LP)
Isosorbide dinitrate là một nitrate hữu cơ bị biến dưỡng nhanh chóng và hoàn toàn bởi các glutathion-S-transferase. Thời gian bán hủy của liều uống duy nhất một viên là 40 phút ở người.
Mục lục các thuốc theo vần R
R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.
Rovamycine
Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận. Hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Retinoid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế bào.
Rifampicin
Rifampicin có hoạt tính với các vi khuẩn thuộc chủng Mycobacterium, đặc biệt là vi khuẩn lao, phong và Mycobacterium khác như M. bovis, M. avium.
Rulid
Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận.
Renova
Renova nên được dùng trong một chương trình chăm sóc da toàn diện: Chăm sóc da nói chung, tránh nắng, mặc quần áo tránh nắng, sử dụng kem chống nắng và các sản phẩm làm ẩm da.
Rocephine
Ceftriaxone rất bền vững với beta lactamase, kể cả pénicillinase và céphalosporinase. Ceftriaxone có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Revolade
Dùng liều thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu theo chỉ định. Khởi đầu 50 mg 1 lần một ngày, đánh giá chức năng gan.
Roxithromycin
Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes.
Rishon
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ví dụ: ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Recormon
Thành phần amino acid và carbohydrat của Epoetin beta giống như erythropoietin được phân lập từ nước tiểu của bệnh nhân thiếu máu
Rhinathiol
Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.
Ringer lactate
Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
Risperidon
Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1.