- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần R
- Mục lục các thuốc theo vần R
Mục lục các thuốc theo vần R
R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
R - cin - xem Rifampicin,
R - Hu EPO - xem Erythropoietin,
Rabavert - xem Vaccin dại,
Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur,
Rabies vaccine - xem Vaccin dại,
Racep - xem Cefradin,
Racetam - xem Piracetam,
Radeverm - xem Niclosamid,
Radibutol 400 - xem Ethambutol,
Radioselectan - xem Diatrizoat,
Ralozam - xem Alprazolam,
Rancif 500 - xem Ciprofloxacin,
Raniplex - xem Ranitidin,
Ranitidin,
Ranitidine - xem Ranitidin,
Ranitin - xem Ranitidin,
Ranocid - xem Indomethacin,
Ranoxyl Distab - xem Amoxicilin,
Rantac - xem Ranitidin,
Rapitard MC (P+B) - xem Insulin,
Rasitol - xem Furosemid,
Rastinon - xem Tolbutamid,
Rcin 300 - xem Rifampicin,
Reclide - xem Gliclazid,
Recol 10, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Recol 20, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Recombivax - HB - xem Vaccin viêm gan B,
Recormon - xem Erythropoietin,
Recormon 1000 - xem Erythropoietin,
Recormon 2000 - xem Erythropoietin,
Recormon 5000 - xem Erythropoietin,
Recormon 10000 - xem Erythropoietin,
Reflin - xem Cefazolin,
Regelan - xem Clofibrat,
Regenesis - xem Alendronat natri,
Regitine - xem Phentolamin,
Reglan - xem Metoclopramid,
Regonol - xem Pyridostigmin bromid,
Regular Insulin Lilly - xem Insulin,
Rehidrat - xem Thuốc uống bù nước và điện giải,
Remyolan - xem Galamin,
Renidone - xem Clortalidon,
Renitec - xem Enalapril,
Renitol - xem Manitol,
Renografin - xem Diatrizoat,
Renor - 400 - xem Norfloxacin,
Renova - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Renovist - xem Diatrizoat,
Renovue - 65 - xem Iodamid meglumin,
Rescufolin - xem Folinat calci,
Resectisol - xem Manitol,
Resedril - xem Reserpin,
Reserfia - xem Reserpin,
Reserpin,
Reserpine - xem Reserpin,
Respax - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),
Respax 2,5 - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),
Respax 5 - xem Salbutamol (sử dụng trong nội khoa hô hấp),
Resporidex 250 - xem Cefalexin,
Resprox - 150 - xem Roxithromycin,
Restandol - xem Testosteron,
Resulax - xem Sorbitol,
Retacnyl - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Retacnyl 0,05 - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Retanol - xem Retinol,
Retarpen - xem Benzathin penicilin G,
Retin - A - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Retinol,
Retitop - xem Tretinoin (thuốc bôi),
Retrovir - xem Zidovudin,
Revimine - xem Dopamin,
Revivan - xem Dopamin,
Rezine - xem Hydroxyzin (hydroclorid và pamoat),
Rheaban - xem Atapulgit,
Rheomacrodex - xem Dextran 70,
Rheumacillin - xem Penicilamin,
Rheumacin - xem Indomethacin,
Rhinil - xem Cetirizin hydroclorid,
Rhinocort - xem Budesonid,
Rhinocortol - xem Budesonid,
Rhumantin - xem Penicilamin,
Riboflavin,
Rifacin 300 - xem Rifampicin,
Rifadin - xem Rifampicin,
Rifaldin - xem Rifampicin,
Rifampicin,
Rifampicin 150 - xem Rifampicin,
Rifampicine - xem Rifampicin,
Rifampin - xem Rifampicin,
Rifampin 300 - xem Rifampicin,
Rifaplus - xem Rifampicin,
Rifcin - xem Rifampicin,
Rifinah - xem Rifampicin,
Rigenicid - xem Ethionamid,
rIL - xem Aldesleukin,
Rilcapton - xem Captopril,
Rimacid - xem Indomethacin,
Rimactan - xem Rifampicin,
Rimactane - xem Rifampicin,
Rimevax - xem Vaccin sởi,
Rimifon - xem Isoniazid,
Rimifone - xem Isoniazid,
Rimpacin - 300 - xem Rifampicin,
Ringer - Dextran - xem Dextran 40,
Ringer lactat,
Ringer lactate - xem Ringer lactat,
Rintin - xem Ranitidin,
Riobin - xem Riboflavin,
Ripolin - xem Rifampicin,
Risordan - xem Isosorbid dinitrat,
Risordan LP - xem Isosorbid dinitrat,
Risperdal - xem Risperidon,
Risperidon,
Risperidone - xem Risperidon,
Ritalmex - xem Mexiletin hydroclorid,
Ritromin - xem Erythromycin,
Rivotril - xem Clonazepam,
Rizine - xem Cetirizin hydroclorid,
Ro - ceph - xem Cefradin,
Robidex - xem Dextromethorphan,
Robimycin - xem Erythromycin,
Robitussin - xem Dextromethorphan,
Rocaltrol - xem Vitamin D,
Rocefalin - xem Ceftriaxon,
Rocefin - xem Ceftriaxon,
Roceph - xem Cefalexin,
Rocephin - xem Ceftriaxon,
Rocephine - xem Ceftriaxon,
Rodex - xem Pyridoxin,
Rodogyl - xem Spiramycin,
Roferon - A - xem Interferon alpha,
Roferon A (interferon alfa - 2a) - xem Interferon alfa,
Rofine - xem Ceftriaxon,
Rogam - xem Piroxicam,
Rogitine - xem Phentolamin,
Rolazine - xem Hydralazin,
Romazicon - xem Flumazenil,
Romesec - xem Omeprazol,
Romparkin - xem Trihexyphenidyl,
Ronton - xem Ethosuximid,
Ropril 25 - xem Captopril,
ROR - xem Vaccin tam liên sởi, quai bị và rubella,
Rosampi - xem Ampicilin,
Rosampline - xem Ampicilin,
Roscillin - xem Ampicilin,
Rospycine - xem Spiramycin,
Rossitrol - xem Roxithromycin,
Rouvax - xem Vaccin sởi,
Rovacor, xem Lovastatin - Các chất ức chế HMG - CoA reductase,
Rovamycin - xem Spiramycin,
Rovamycine - xem Spiramycin,
Rowasa - xem Mesalazin,
Roxi - xem Roxithromycin,
Roxicure - 150 - xem Roxithromycin,
Roxid - 150 - xem Roxithromycin,
Roximol - xem Roxithromycin,
Roxiphar - xem Roxithromycin,
Roxitas - 150 - xem Roxithromycin,
Roxithromycin,
Roxitil - xem Roxithromycin,
Roxiton - xem Roxithromycin,
Roxy - 150 - xem Roxithromycin,
Rozide - xem Pyrazinamid,
rt - PA - xem Alteplase,
Rubella virus vaccine, live - xem Vaccin rubella,
Rubidomycin - xem Daunorubicin,
Rulid - xem Roxithromycin,
Rulide - xem Roxithromycin,
RVA - xem Vaccin dại,
Rynacrom - xem Cromolyn,
Rythmodan - xem Disopyramid,
Rythmol - xem Propafenon,
Rythmonorm - xem Propafenon,
Rytmonorm - xem Propafenon,
Bài viết cùng chuyên mục
Rigevidon
Viên nén Rigevidon 21 + 7 Fe là thuốc uống ngừa thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, qua đó tránh việc có thai ngoài ý muốn.
Ribomustin: thuốc điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn
U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp rituximab
Retinoid
Tác dụng tại chỗ của tretinoin không liên quan đến tác dụng sinh lý của vitamin A. Khi bôi trên da, tretinoin có nhiều tác dụng khác nhau lên tế bào.
Regulon: thuốc uống ngừa thai
Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.
Remirta
Bệnh nhân cao tuổi hoặc phát triển các triệu chứng bồn chồn/kích động tâm thần vận động: Việc tăng liều cần theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.
Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt
Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.
Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2
Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết
Rhinathiol
Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.
Ribastad
Phối hợp interferon alpha-2b/peginterferon alpha-2b điều trị (1) nhiễm virus viêm gan C mạn tính ở người có bệnh gan còn bù (chưa suy) chưa điều trị với interferon hoặc tái phát sau điều trị interferon alpha-2b, (2) viêm gan C đồng nhiễm HIV.
Ramipril: thuốc ức chế men chuyển, Deltapril, Praril, Provace, Ramidil, Ramigold
Tác dụng điều trị suy tim của ramipril nhờ giảm hậu gánh do làm giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm tiền gánh do làm giảm áp lực mao mạch phổi và sức cản mạch phổi, cải thiện cung lượng tim
Rovamycine
Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận. Hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Rohto Kodomo Soft
Thuốc nhỏ mắt Rohto Kodomo Soft ngăn ngừa viêm mắt, bảo vệ mắt trẻ khỏi những bệnh do bơi lội, làm giảm triệu chứng đỏ mắt, ngứa và các triệu chứng khác.
Reserpin
Reserpin làm cạn kiệt dự trữ catecholamin và serotonin ở đầu tận cùng dây thần kinh giao cảm ngoại biên và làm cạn kiệt catecholamin và serotonin ở não, tim và nhiều cơ quan khác.
Recormon
Thành phần amino acid và carbohydrat của Epoetin beta giống như erythropoietin được phân lập từ nước tiểu của bệnh nhân thiếu máu
Recol
Recol là loại thuốc làm giảm cholesterol từ chủng Aspergillus terreus. Sau khi uống, lovastatin một lactone bất hoạt - được thủy phân thành dạng hydroxyacid tương ứng.
Risperidon
Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1.
Rhinathiol Promethazine
Các thuốc kháng histamine có đặc tính chung là đối kháng, do đối kháng tương tranh ít nhiều mang tính thuận nghịch, với tác dụng của histamine, chủ yếu trên da, mạch máu, phế quản và ruột.
Rosampline
Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.
Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt
Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.
Rocgel
Điều trị triệu chứng những cơn đau do bệnh thực quản, dạ dày, tá tràng. Uống một gói khi có cơn đau, không uống quá 6 gói một ngày. Phần thuốc trong gói được uống trực tiếp, nguyên chất không phải pha loãng.
Reminyl
Phản ứng phụ. Giảm thèm ăn, biếng ăn, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, run, ngất, hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng trên bụng, khó tiêu, khó chịu ở bụng, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, mệt mỏi.
Relestat: thuốc điều trị ngứa mắt liên quan với viêm kết mạc dị ứng
Relestat (Epinastine) là một chất đối kháng thụ thể H1 trực tiếp, có hoạt tính tại chỗ và là chất ức chế phóng thích histamin từ dưỡng bào. Epinastine có hoạt tính chọn lọc đối với thụ thể histamin H1 và có ái lực đối với thụ thể histamin H2.
Riboflavin (Vitamin B2)
Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD).
Rodogyl
Rodogyl là thuốc phối hợp spiramycine, kháng sinh họ macrolide, và métronidazole, kháng sinh họ 5 nitroimidazole, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Ringer lactate
Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.
