Refresh Liquigel/Refresh Tears: thuốc điều trị nóng rát kích ứng và khô mắt

2021-02-01 03:49 PM

Refresh Liquigel/Refresh Tears làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Allergan.

Thành phần

Refresh Liquigel Mỗi mL: Natri carboxymethylcellulose 10mg.

Refresh Tears Mỗi mL: Natri carboxymethylcellulose 5mg.

Chỉ định và công dụng

Refresh Liquigel

Làm giảm tạm thời cảm giác nóng, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc có thể được dùng như một chất bảo vệ tránh kích ứng mắt thêm nữa.

Refresh Tears

Làm dịu nhất thời cảm giác nóng rát, kích ứng và khó chịu do khô mắt hoặc do tiếp xúc với gió hay ánh nắng. Thuốc còn được dùng như một chất bảo vệ chống lại các kích thích khác.

Liều lượng và cách dùng

Refresh Liquigel

Thuốc tra mắt.

Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mắt bị đau khi cần.

Refresh Tears

Thuốc nhỏ làm trơn mắt.

Nhỏ 1 hay 2 giọt vào mắt bị đau khi cần thiết.

Các thuốc nhỏ mắt được dùng đồng thời nên cách lần nhỏ REFRESH TEARS ít nhất 5 phút để tránh thuốc bị rửa trôi.

Cảnh báo

Chỉ dùng ngoài.

Để tránh nhiễm bẩn hoặc tổn thương mắt có thể xảy ra, không được để đầu lọ thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào và tránh tiếp xúc với mắt. Đậy nắp lại sau khi dùng.

Chỉ sử dụng nếu nhãn niêm phong ở hai đầu của hộp thuốc còn nguyên vẹn, rõ ràng và dễ đọc. Không dùng nếu dung dịch thuốc bị đổi màu hoặc trở nên vẩn đục.

Nếu thấy mắt đau, thay đổi thị lực, mắt tiếp tục bị đỏ hoặc bị kích ứng, hoặc nếu tình trạng mắt xấu hơn hay kéo dài/vẫn còn khó chịu quá 72 giờ thì bệnh nhân nên ngừng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.

Độ an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh ở bệnh nhân trẻ em.

Không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể về độ an toàn hoặc hiệu quả giữa bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân người lớn khác.

Refresh Liquigel/Refresh Tears có thể gây nhìn mờ thoáng qua, điều này có thể làm suy giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bệnh nhân nên chờ cho đến khi thị lực rõ trở lại trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Refresh Liquigel không có hại cho mắt khi sử dụng Quá liều.

Do CMC trơ về mặt dược lý và được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, các tác dụng toàn thân do Quá liều tại chỗ không được dự kiến từ việc sử dụng Refresh Tears. Ngoài ra, không có khả năng xảy ra tác dụng phụ gây độc nào khi vô ý dùng Quá liều đường toàn thân.

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với carboxymethylcellulose hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không có đề phòng/cảnh báo đặc biệt nào về sử dụng Refresh Liquigel/Refresh Tearscho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Refresh Tears. Chưa có dữ liệu nghiên cứu đặc hiệu về việc sử dụng đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú ở người, tuy nhiên các nghiên cứu tiền lâm sàng với CMC đã không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại nào trong khi mang thai. Cũng chưa được nghiên cứu ở phụ nữ cho con bú, tuy nhiên CMC được dự kiến sẽ không hấp thu toàn thân, vì vậy thuốc được dự kiến sẽ không bài tiết vào sữa mẹ.

Tương tác

Chưa được ghi nhận.

Tác dụng ngoại ý

Khi dùng thuốc đúng theo chỉ dẫn thì không có tác dụng phụ nào đáng kể.

Thỉnh thoảng có báo cáo hoặc hiếm khi xảy ra kích thích/kích ứng mắt và các phản ứng dị ứng.

Tóm tắt các phản ứng phụ/bất lợi của thuốc trong các nghiên cứu lâm sàng

Tiết dịch mắt, kích ứng mắt, nóng rát và khó chịu, đau mắt, ngứa mắt, sung huyết kết mạc mí mắt, rối loạn thị giác.

Kinh nghiệm hậu mãi

Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được xác định trong quá trình sử dụng hậu mãi trong thực hành lâm sàng. Do báo cáo hậu mãi về những phản ứng này là tự nguyện và từ một nhóm dân số có quy mô không xác định, không phải luôn luôn có thể ước tính đáng tin cậy về tần suất của những phản ứng này.

Rối loạn mắt

Refresh Liquigel: Đau mắt, đóng vảy ở rìa mí mắt và/hoặc phần thuốc còn lại ở rìa mí mắt.

Refresh Tears: Cảm giác có dị vật trong mắt, sung huyết mắt.

Rối loạn hệ miễn dịch

Quá mẫn bao gồm dị ứng mắt với các triệu chứng sưng mắt, phù mí mắt hoặc đỏ da mí mắt.

Bảo quản

Refresh Liquigel

Bảo quản dưới 25°C.

Không dùng quá 30 ngày sau khi mở.

Refresh Tears

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ẩm.

Hủy bỏ phần thuốc không dùng sau khi mở lọ được 4 tuần.

Trình bày và đóng gói

Thuốc nhỏ mắt: hộp 1 lọ 15mL.

Bài viết cùng chuyên mục

Rocephine

Ceftriaxone rất bền vững với beta lactamase, kể cả pénicillinase và céphalosporinase. Ceftriaxone có tác dụng trên hầu hết các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Risperidon

Risperidon là một thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin typ 2 (5 HT2) và thụ thể dopamin typ 2 (D2). Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha1.

Restasis: thuốc làm tăng sản sinh nước mắt ở bệnh nhân khô mắt

Restasis được chỉ định làm tăng sản sinh nước mắt ở những bệnh nhân do viêm mắt liên quan với viêm khô kết-giác mạc. Tăng sản sinh nước mắt không được nhận thấy ở các bệnh nhân đang dùng thuốc nhỏ mắt kháng viêm hay sử dụng nút điểm lệ.

Rocuronium Kabi

Tăng tác dụng với thuốc mê nhóm halogen hóa; liều cao thiopental, methohexital, ketamin, fentanyl, gammahydroxybutyrat, etomidat và propofol; thuốc giãn cơ không khử cực khác.

Reminyl

Phản ứng phụ. Giảm thèm ăn, biếng ăn, trầm cảm, choáng váng, đau đầu, run, ngất, hôn mê, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau vùng trên bụng, khó tiêu, khó chịu ở bụng, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, mệt mỏi.

Rohto Antibacterial

Thuốc nhỏ mắt Rohto Antibacterial có tính ổn định cao, đảm bảo tác dụng trong suốt quá trình sử dụng. Thuốc làm giảm cảm giác đau đớn khó chịu và trẻ em dùng cũng được.

Rhinathiol

Phối hợp thuốc tan đàm với thuốc ho hoặc các thuốc làm khô đàm (tác dụng atropinic) là không hợp lý.

Rusartin

Tăng huyết áp: 80 mg, 1 lần/ngày; tăng tới 160 mg hoặc thêm thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được khống chế tốt; có thể phối hợp thuốc chống tăng huyết áp khác.

Rigevidon

Viên nén Rigevidon 21 + 7 Fe là thuốc uống ngừa thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, qua đó tránh việc có thai ngoài ý muốn.

Regulon: thuốc uống ngừa thai

Bắt đầu dùng thuốc Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, dùng mỗi ngày 1 viên liên tục trong 21 ngày, tốt nhất là vào cùng giờ mỗi ngày. Tiếp theo là 7 ngày không dùng thuốc, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Rishon

Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ví dụ: ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.

Risedronate Stada

Thuốc được nuốt nguyên viên và không được ngậm hay nhai. Để thuốc vào được dạ dày, bệnh nhân nên uống thuốc với nhiều nước (khoảng 120 ml) ở tư thế đứng.

Mục lục các thuốc theo vần R

R - cin - xem Rifampicin, R - Hu EPO - xem Erythropoietin, Rabavert - xem Vaccin dại, Rabies immunoglobulin and Pasteur antirabies serum - xem Globulin miễn dịch kháng dại và huyết thanh kháng dại Pasteur.

Rulid

Khi dùng kháng sinh macrolide kết hợp với các alcaloid gây co mạch của nấm cựa gà, co mạch ở các đầu chi có thể dẫn đến hoại tử đã được ghi nhận.

Remsima: thuốc ức chế miễn dịch chống thấp khớp

Không chỉ định cho bệnh Crohn với lỗ rò mủ cấp tính cho đến khi nguồn lây nhiễm nguy cơ, đặc biệt áp xe, đã được loại trừ

Rosiglitazon: thuốc chống đái tháo đường typ 2

Rosiglitazon là một thuốc điều trị bệnh đái tháo đường typ 2 thuộc nhóm thiazolidindion, có tác dụng cải thiện sự nhạy cảm của insulin với tế bào đích, do đó cải thiện sự kiểm soát glucose huyết

Roxithromycin

Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn Gram dương và một vài vi khuẩn Gram âm. Trên lâm sàng roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes.

Rovamycine

Spiramycine không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, do đó không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận. Hấp thu nhanh (thời gian bán hấp thu: 20 phút), nhưng không hoàn toàn, sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Risperdal

Risperdal, có hoạt chất là risperidone, là thuốc chống loạn thần mới thuộc nhóm dẫn xuất benzisoxazole.

Retrovir

Zidovudine được phosphoryl hóa trên cả tế bào bị nhiễm hay không bị nhiễm thành dẫn xuất monophosphate (MP) do men thymidine kinase của tế bào.

Ringer lactate

Dung dịch Ringer lactat, có thành phần điện giải, và pH tương tự như của các dịch ngoại bào của cơ thể, Ion lactat được nhanh chóng chuyển hóa thành ion bicarbonat.

Rovacor

Rovacor có hoạt chất chính là lovastatin, có tên hóa học là acid butanoic 2-methyl-1, 2, 3, 7, 8, 8a-hexahydro-3,7-dimethyl-8-[2-(tetrahydro-4-hydroxy-6-oxo-2H-pyran-2-yl)-ethyl]-1naphthalenyl ester.

Rosampline

Nhóm penicilline đi qua sữa mẹ và có thể gây tai biến dị ứng ở trẻ. Do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Repaglinid: thuốc chống đái tháo đường, Dopect, Eurepa, Pranstad, Relinide, Ripar

Repaglinid làm giảm nồng độ đường huyết cả lúc đói và sau bữa ăn trên động vật thí nghiệm, người khỏe mạnh và trên bệnh nhân đái tháo đường. Đồng thời repaglinid làm giảm nồng độ đường và hemoglobin A1c

Ritonavir: thuốc kháng virus, Norvir

Sau khi uống, ritonavir được hấp thu ở ống tiêu hóa và nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ, hấp thu phụ thuộc vào liều và tăng nếu uống thuốc cùng với thức ăn