Paringold
Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Thành phần
Heparin Na.
Chỉ định
Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối nghẽn mạch phổi.
Liều thấp phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu ở người có nguy cơ cao (tiền sử huyết khối nghẽn mạch, bất động thời gian dài sau phẫu thuật (nhất là > 40 tuổi)).
Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó).
Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.
Phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai có khả năng dễ bị huyết khối
Liều dùng
Chỉnh liều theo kết quả test đông máu.
Người lớn
Phòng huyết khối tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật: 5000 IU tiêm SC 2 giờ trước phẫu thuật, sau đó 5000 IU mỗi 8-12 giờ tới khi người bệnh đi lại được, ít nhất 7 ngày sau phẫu thuật. Phẫu thuật chỉnh hình lớn, bệnh khác có nguy cơ cao: 3500 IU/lần mỗi 8 giờ, chỉnh liều nếu cần để giữ thời gian cephalin-kaolin ở mức cao (gấp 1.5-2.5 lần trị số bình thường).
Huyết khối tắc tĩnh mạch sâu: Đầu tiên tiêm IV 5000 IU/liều, sau đó nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục 30000-35000 IU/24 giờ, hoặc truyền nhỏ giọt liên tục 1000-2000 IU mỗi giờ hoặc tiêm SC 15000 IU/lần mỗi 12 giờ, chỉnh liều để duy trì thời gian cephalin hoạt hóa gấp 1.5-2.5 lần mức bình thường. Hoặc tiêm SC sâu 25000 IU/lần, mỗi 12 giờ trong 2 ngày, sau đó 12500 IU/lần mỗi 12 giờ trong 3 ngày, và sau đó 12500 IU/lần mỗi ngày trong 2 ngày. Người > 85kg: có thể 25000 IU/lần mỗi 12 giờ trong 4 ngày (không phải 2 ngày). Hoặc tiêm truyền liên tục, ban đầu 50-100 IU/kg, sau đó 15-25 IU/kg/giờ; hoặc ban đầu 5000 IU, sau đó 1000 IU/giờ. Điều trị viêm tắc tĩnh mạch hoặc nghẽn mạch phổi: 7-10 ngày, tiếp theo chống đông bằng đường uống (bắt đầu trong vòng 24 giờ đầu liệu pháp heparin).
Trẻ em
Liều nạp: 50-75 IU/kg, tiêm IV 1 lần.
Duy trì:
Nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục: < 1 tuổi: 28 IU/kg/giờ, > 1 tuổi: 20 IU/kg/giờ.
Tiêm IV gián đoạn: 100 IU/kg/lần mỗi 4 giờ. Chỉnh liều để duy trì thời gian cephalin-kaolin/Howell gấp 1.5-2.5 lần thời gian bình thường.
Tiếp tục điều trị thêm 48 giờ sau khi bệnh ổn định. Đợt điều trị 5-7 ngày
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Vết loét dễ chảy máu, loét dạ dày, u ác tính.
Dọa sẩy thai (trừ khi kèm đông máu nội mạch).
Rối loạn đông máu nặng, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn, chọc dò tủy sống/quanh màng cứng và phong bế giao cảm.
Tổn thương, chấn thương, phẫu thuật ở thần kinh trung ương, mắt, tai (trừ liều thấp dự phòng huyết khối).
Giảm tiểu cầu nặng ở người không có điều kiện làm đều đặn xét nghiệm đông máu khi dùng heparin liều đầy đủ. Trẻ đẻ non, sơ sinh. 3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau đẻ hoặc cho con bú
Thận trọng
Người cao tuổi (nữ > 60 tuổi), tiền sử dị ứng (đặc biệt với protein động vật). Khi dùng liều cao cho người mới phẫu thuật.
Khi dùng kèm corticoid.
Xét nghiệm thời gian đông máu trước mỗi lần tiêm IV gián đoạn (hoặc 4 giờ/lần nếu tiêm nhỏ giọt liên tục) giai đoạn đầu điều trị, hoặc 4-6 giờ sau khi tiêm SC sâu (trong lớp mỡ).
Chuyển sang thuốc uống chống đông máu: Xét nghiệm thời gian prothrombin khoảng 5 giờ sau mũi tiêm IV (24 giờ sau liều tiêm SC) cuối cùng hoặc bất cứ lúc nào nếu tiêm IV nhỏ giọt.
Nên tiếp tục điều trị heparin với liều đầy đủ trong vài ngày sau khi thời gian prothrombin đã đạt mức điều trị.
Phản ứng phụ
Chảy máu, xuất huyết (đặc biệt xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu).
Tăng transaminase nhất thời
Tương tác thuốc
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
Thuốc ảnh hưởng kết tập tiểu cầu.
Chỉnh liều heparin trong & sau khi phối hợp digitalis, tetracyclin, kháng histamin, nicotin, rượu, penicilin, cephalosporin, diazepam, propranolol, quinidin, verapamin
Trình bày và đóng gói
Dung dịch tiêm 25000 IU/5 mL: hộp 10 lọ 5 ml.
Nhà sản xuất
JW Pharmaceutical.
Bài viết cùng chuyên mục
Propylene Glycol nhỏ mắt
Propylene Glycol nhãn khoa là thuốc không kê đơn (OTC) dùng để điều trị khô mắt ở người lớn. Tên biệt dược: Systane Balance.
Plecanatide
Plecanatide được sử dụng ở người lớn để điều trị táo bón vô căn mãn tính và hội chứng ruột kích thích kèm táo bón (IBS-C).
Pseudoephedrin: Artenfed F, Pseudofed, thuốc chống sung huyết mũi
Pseudoephedrin kích thích trực tiếp trên thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp gây co mạch, làm giảm các triệu chứng sung huyết, phù nề niêm mạc mũi, làm thông thoáng đường thở, tăng dẫn lưu dịch mũi xoang
Pyrantel
Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.
Papulex Gel
Da bị mụn trứng cá. Chăm sóc tăng cường trong trường hợp mụn khu trú, giúp ngăn ngừa mụn trên mặt và những vùng da hẹp khác. Thoa nhẹ nhàng một lượng gel nhỏ lên vùng da bị mụn.
Pylobact
Pylobact là một bộ thuốc gồm omeprazole, clarithromycin và tinidazole với đúng liều của 3 thuốc này trong 1 gói và gồm 7 gói đủ cho liệu pháp điều trị 7 ngày.
Pansiron G Rohto
Thành phần gồm những chất trung hòa acid có tác động nhanh và kéo dài, do vậy điều chỉnh độ acid trong dạ dày suốt thời gian, làm mất đi những khó chịu trong dạ dày.
Proguanil
Proguanil là một dẫn chất biguanid, có hiệu quả cao chống lại thể tiền hồng cầu của Plasmodium falciparum, nên thích hợp cho phòng bệnh.
Pariet
Có thể dùng lúc đói hoặc no. Có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, tốt nhất buổi sáng trước khi ăn nếu dùng 1 lần/ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Phenylephrin hydrochlorid: Hemoprep, Hemoprevent, thuốc giảm xung huyết, giãn đồng tử
Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi
Pygeum
Pygeum là một loại thảo dược bổ sung thường được sử dụng để điều trị chứng viêm, bệnh thận, các vấn đề về tiết niệu, sốt rét, đau dạ dày, sốt, tiểu khó, sốt, điên loạn và viêm tuyến tiền liệt.
Perphenazine
Perphenazine là một loại thuốc theo toa dùng để điều trị các triệu chứng nấc khó chữa, tâm thần phân liệt, buồn nôn và nôn.
Progynova
Estrogen có trong Progynova là Estradiol valerate, một tiền chất của 17β-estradiol tự nhiên trong cơ thể người. Trong quá trình sử dụng Progynova, buồng trứng không bị ức chế.
Pamidronat: Pamidronat disodium, Pamidronate Acetate, thuốc ức chế tiêu xương chống tăng calci máu
Việc sử dụng pamidronat để điều trị chứng tăng calci huyết trong ung thư có liên quan, phát hiện trong các nghiên cứu trên động vật rằng thuốc này ức chế được sự tiêu xương xảy ra do một số khối u tăng hoạt động hủy cốt bào gây nên
Pantoprazol: Amfapraz, Antaloc, Cadipanto, thuốc ức chế bơm proton
Phối hợp điều trị pantoprazol với thuốc kháng sinh, thí dụ clarithromycin, amoxicilin có thể tiệt trừ H. pylori kèm theo liền ổ loét và thuyên giảm bệnh lâu dài hạn
Pralidoxim: PAM A, Daehanpama, Newpudox, Oridoxime, Pampara, thuốc giải độc
Pralidoxim cũng phục hồi hoạt tính của cholinesterase khi bị carbamyl hóa làm mất hoạt tính, nhưng cholinesterase bị carbamyl hóa có tốc độ phục hồi hoạt tính tự nhiên nhanh hơn nhiều so với cholinesterase bị phosphoryl hóa
Pristinamycin: thuốc kháng khuẩn họ streptogramin
Nếu dị ứng với các betalactamin, pristinamycin được chỉ định để dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật chăm sóc răng, hoặc ở đường hô hấp trên trong điều trị ngoại trú
Progesteron
Progesteron là một hormon steroid được tiết ra chủ yếu từ hoàng thể ở nửa sau chu kỳ kinh nguyệt. Progesteron giúp cho trứng làm tổ và rất cần thiết để duy trì thai sản.
Pozelimab
Pozelimab là thuốc kê đơn được chỉ định để điều trị bệnh đường ruột do thiếu protein CD55, còn gọi là bệnh CHAPLE ở bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
Panfurex
Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn (đặc biệt là tiêu nhầy hoặc có máu), cần dùng bổ sung thêm các kháng sinh có tính khuếch tán tốt.
Phenylephrine PO
Phenylephrine
Podofilox
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu sừng. Podofilox là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị mụn cóc sinh dục ở người lớn.
Paterlax
Paterlax ở dạng cốm hòa tan có hương cam rất phù hợp cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai sử dụng, có thể pha vào nước uống, cháo, bột hoặc sữa đều thuận tiện.
Pilocarpin
Pilocarpin, một alcaloid lấy từ cây Pilocarpus microphyllus Stapf. hoặc Pilocarpus jaborandi Holmes. là thuốc giống thần kinh đối giao cảm tác dụng trực tiếp.
Poly Pred
Poly-Pred được chỉ định để điều trị các rối loạn về mắt cần điều trị bằng liệu pháp kháng viêm, và những biến chứng ở mắt gây ra bởi tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm đối với Neomycine và/hoặc Polymyxine.
