Paringold

2017-08-06 10:26 PM

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó). Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Thành phần

Heparin Na.

Chỉ định

Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, huyết khối nghẽn mạch phổi.

Liều thấp phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu ở người có nguy cơ cao (tiền sử huyết khối nghẽn mạch, bất động thời gian dài sau phẫu thuật (nhất là > 40 tuổi)).

Điều trị hỗ trợ nhồi máu cơ tim cấp, đặc biệt người có nguy cơ cao (bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), nhồi máu cơ tim trước đó).

Điều trị huyết khối nghẽn động mạch.

Phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai có khả năng dễ bị huyết khối

Liều dùng

Chỉnh liều theo kết quả test đông máu.

 

Người lớn

Phòng huyết khối tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật: 5000 IU tiêm SC 2 giờ trước phẫu thuật, sau đó 5000 IU mỗi 8-12 giờ tới khi người bệnh đi lại được, ít nhất 7 ngày sau phẫu thuật. Phẫu thuật chỉnh hình lớn, bệnh khác có nguy cơ cao: 3500 IU/lần mỗi 8 giờ, chỉnh liều nếu cần để giữ thời gian cephalin-kaolin ở mức cao (gấp 1.5-2.5 lần trị số bình thường).

Huyết khối tắc tĩnh mạch sâu: Đầu tiên tiêm IV 5000 IU/liều, sau đó nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục 30000-35000 IU/24 giờ, hoặc truyền nhỏ giọt liên tục 1000-2000 IU mỗi giờ hoặc tiêm SC 15000 IU/lần mỗi 12 giờ, chỉnh liều để duy trì thời gian cephalin hoạt hóa gấp 1.5-2.5 lần mức bình thường. Hoặc tiêm SC sâu 25000 IU/lần, mỗi 12 giờ trong 2 ngày, sau đó 12500 IU/lần mỗi 12 giờ trong 3 ngày, và sau đó 12500 IU/lần mỗi ngày trong 2 ngày. Người > 85kg: có thể 25000 IU/lần mỗi 12 giờ trong 4 ngày (không phải 2 ngày). Hoặc tiêm truyền liên tục, ban đầu 50-100 IU/kg, sau đó 15-25 IU/kg/giờ; hoặc ban đầu 5000 IU, sau đó 1000 IU/giờ. Điều trị viêm tắc tĩnh mạch hoặc nghẽn mạch phổi: 7-10 ngày, tiếp theo chống đông bằng đường uống (bắt đầu trong vòng 24 giờ đầu liệu pháp heparin).

 

Trẻ em

Liều nạp: 50-75 IU/kg, tiêm IV 1 lần.

Duy trì:

Nhỏ giọt tĩnh mạch liên tục: < 1 tuổi: 28 IU/kg/giờ, > 1 tuổi: 20 IU/kg/giờ.

Tiêm IV gián đoạn: 100 IU/kg/lần mỗi 4 giờ. Chỉnh liều để duy trì thời gian cephalin-kaolin/Howell gấp 1.5-2.5 lần thời gian bình thường.

Tiếp tục điều trị thêm 48 giờ sau khi bệnh ổn định. Đợt điều trị 5-7 ngày

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Vết loét dễ chảy máu, loét dạ dày, u ác tính.

Dọa sẩy thai (trừ khi kèm đông máu nội mạch).

Rối loạn đông máu nặng, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn, chọc dò tủy sống/quanh màng cứng và phong bế giao cảm.

Tổn thương, chấn thương, phẫu thuật ở thần kinh trung ương, mắt, tai (trừ liều thấp dự phòng huyết khối).

Giảm tiểu cầu nặng ở người không có điều kiện làm đều đặn xét nghiệm đông máu khi dùng heparin liều đầy đủ. Trẻ đẻ non, sơ sinh. 3 tháng cuối thai kỳ, thời kỳ sau đẻ hoặc cho con bú

Thận trọng

Người cao tuổi (nữ > 60 tuổi), tiền sử dị ứng (đặc biệt với protein động vật). Khi dùng liều cao cho người mới phẫu thuật.

Khi dùng kèm corticoid.

Xét nghiệm thời gian đông máu trước mỗi lần tiêm IV gián đoạn (hoặc 4 giờ/lần nếu tiêm nhỏ giọt liên tục) giai đoạn đầu điều trị, hoặc 4-6 giờ sau khi tiêm SC sâu (trong lớp mỡ).

Chuyển sang thuốc uống chống đông máu: Xét nghiệm thời gian prothrombin khoảng 5 giờ sau mũi tiêm IV (24 giờ sau liều tiêm SC) cuối cùng hoặc bất cứ lúc nào nếu tiêm IV nhỏ giọt.

Nên tiếp tục điều trị heparin với liều đầy đủ trong vài ngày sau khi thời gian prothrombin đã đạt mức điều trị.

Phản ứng phụ

Chảy máu, xuất huyết (đặc biệt xuất huyết tiêu hóa, giảm tiểu cầu).

Tăng transaminase nhất thời

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

Thuốc ảnh hưởng kết tập tiểu cầu.

Chỉnh liều heparin trong & sau khi phối hợp digitalis, tetracyclin, kháng histamin, nicotin, rượu, penicilin, cephalosporin, diazepam, propranolol, quinidin, verapamin

Trình bày và đóng gói

Dung dịch tiêm 25000 IU/5 mL: hộp 10 lọ 5 ml.

Nhà sản xuất

JW Pharmaceutical.

Bài viết cùng chuyên mục

Procaine penicillin

Procain penicilin G là một chất đồng phân tử của procain và penicilin G dùng tiêm bắp dưới dạng hỗn dịch. Procain penicilin thủy phân in vivo thành penicilin G.

Pam A

Pam A, Tác dụng chủ yếu của Pralidoxime là khôi phục lại sự hoạt động của men cholinestérase, sau khi đã bị phosphoryl hóa bởi những tác nhân gây độc có phosphore hữu cơ.

Potassium bicarbonate/potassium citrate

Potassium bicarbonate/potassium citrate ngăn ngừa và điều trị hạ kali máu và ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn hoặc tình trạng suy giảm bài tiết kali cần phải theo dõi cẩn thận.

Praziquantel

Praziquantel trị tất cả sán máng gây bệnh cho người, sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, Fasciola hepatica, sán phổi Paragonimus westermani, P. uterobilateralis.

Phytomenadion

Bình thường, vi khuẩn ruột tổng hợp đủ vitamin K. Ðiều trị phòng ngừa cho trẻ sơ sinh được khuyến cáo dùng với liều 1 mg vitamin K1 (phytomenadion) ngay sau khi sinh.

Phenytoin

Phenytoin là dẫn chất hydantoin có tác dụng chống co giật và gây ngủ nên được dùng chống động kinh cơn lớn và động kinh cục bộ khác và cả động kinh tâm thần vận động.

Pharmatex

Benzalkonium chlorure đồng thời vừa là thuốc diệt tinh trùng vừa là thuốc sát trùng. Chất này phá vỡ màng của tinh trùng. Trên phương diện dược lý, tác dụng diệt tinh trùng chia làm hai giai đoạn.

Predian

Predian là tác nhân kích thích bài tiết insuline và làm tăng tác dụng bài tiết insuline của glucose. Predian làm tăng đáp ứng của tụy tạng và tái lập lại đỉnh bài tiết sớm insuline sau khi ăn.

Piperacillin (Tazobactam Kabi)

Nhiễm trùng mức độ trung bình-nặng ở người lớn, thiếu niên và người cao tuổi (như viêm phổi bệnh viện; nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng (kể cả viêm bể thận), trong ổ bụng, da và mô mềm.

Pariet

Có thể dùng lúc đói hoặc no. Có thể uống bất cứ lúc nào trong ngày, tốt nhất buổi sáng trước khi ăn nếu dùng 1 lần/ngày. Nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Potassium citrate

Potassium citrate là một dạng khoáng kali được sử dụng để điều trị tình trạng sỏi thận gọi là nhiễm toan ống thận. Tên biệt dược: Urocit K.

Pyrantel

Pyrantel là một thuốc diệt giun có hiệu quả cao với giun kim, giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis.

Pentoxifyllin: Bicaprol, Ipentol, Polfillin, Trentilin Ampoule, thuốc điều trị chứng đau cách hồi

Sau khi uống pentoxifylin ở người bị viêm tắc mạn tính động mạch ngoại biên, thuốc thường không tác động đến tần số tim, chức năng tim hoặc huyết áp toàn thân

Podophyllin

Podophyllin là thuốc kê đơn dùng để điều trị mụn cóc sinh dục và hậu môn ở người lớn. Tên biệt dược: Podocon-25.

Pulvo 47 Neomycine

Dùng thuốc trên những bệnh da mãn tính, eczema và viêm da chủ yếu do ứ dịch. Nếu xuất hiện phản ứng không dung nạp thuốc, phải ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.

Propranolol

Propranolol thể hiện tác dụng chống loạn nhịp ở những nồng độ liên quan đến chẹn beta - adrenergic, và đó hình như là cơ chế tác dụng chính chống loạn nhịp của thuốc:

Picaroxin: thuốc Ciprofloxacin chỉ định điều trị nhiễm khuẩn

Cần thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.

Pergoveris

Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ chu kỳ điều trị nào. Khi đã đạt đáp ứng tối ưu: tiêm 1 liều duy nhất 5000 - 10000 IU hCG 24 - 48 giờ sau mũi tiêm Pergoveris cuối cùng.

Propofol

Nhũ dịch propofol để tiêm là một thuốc gây ngủ an thần dùng đường tĩnh mạch để khởi mê và duy trì trạng thái mê hoặc an thần. Tiêm tĩnh mạch một liều điều trị propofol gây ngủ nhanh.

Pseudoephedrin: Artenfed F, Pseudofed, thuốc chống sung huyết mũi

Pseudoephedrin kích thích trực tiếp trên thụ thể alpha ở niêm mạc đường hô hấp gây co mạch, làm giảm các triệu chứng sung huyết, phù nề niêm mạc mũi, làm thông thoáng đường thở, tăng dẫn lưu dịch mũi xoang

Potenciator

Nên hòa dung dịch thuốc trong ống với một ít nước hay nước hoa quả và uống sau những bữa ăn chính trong ngày. Tách ống ra. Xé tai trên đầu ống thuốc bằng cách vặn xoắn.

Papaverine

Tác dụng điều trị chủ yếu của papaverin là chống co thắt cơ trơn. Papaverin cũng gây giãn cơ trơn phế quản, đường tiêu hóa, niệu quản, và đường mật.

Prasugrel

Prasugrel là thuốc kháng tiểu cầu có tác dụng ngăn chặn các tiểu cầu trong máu kết tụ và hình thành cục máu đông,  sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông ở những người mắc hội chứng mạch vành cấp.

Kali Phosphates IV

Thuốc bổ sung điện giải. Kali Phosphates IV là thuốc kê đơn dùng để điều trị chứng hạ phosphat máu.

Ponesimod

Ponesimod là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị các dạng tái phát của bệnh đa xơ cứng, bao gồm hội chứng cô lập trên lâm sàng, bệnh tái phát và bệnh tiến triển thứ phát đang hoạt động.