Grafalon
Dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ ở người trưởng thành mắc ung thư tế bào máu ác tính sau cấy ghép tế bào gốc từ người hiến không cùng huyết thống kết hợp điều trị dự phòng bằng cyclosporin A/methotrexat.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Neovii Biotech GmbH.
Thành phần
Mỗi mL: Anti-human T-lymphocyte immunoglobulin từ Thỏ 20 mg.
Chỉ định/công dụng
Dự phòng thải ghép cấp tính ở bệnh nhân cấy ghép nội tạng loại dị ghép (kết hợp thuốc ức chế miễn dịch khác như glucocorticosteroid, thuốc đối kháng purin, chất ức chế calcineurin hoặc mTOR).
Điều trị thải ghép cấp tính đã kháng corticosteroid sau cấy ghép nội tạng loại dị ghép nếu hiệu quả điều trị của methyprednisolon được chứng minh là không thỏa đáng.
Dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ ở người trưởng thành mắc ung thư tế bào máu ác tính sau cấy ghép tế bào gốc từ người hiến không cùng huyết thống kết hợp điều trị dự phòng bằng cyclosporin A/methotrexat.
Liều dùng/hướng dẫn sử dụng
Dự phòng thải ghép: 2 - 5 mg/kg/ngày (thông thường 3 - 4 mg/kg/ngày); bắt đầu vào ngày cấy ghép, lúc trước, trong hoặc ngay sau phẫu thuật; trong 5 - 14 ngày (tùy tình trạng bệnh nhân, liều dùng hàng ngày và thuốc ức chế miễn dịch dùng đồng thời). Điều trị thải ghép: 3 - 5 mg/kg/ngày (thông thường 3 - 4 mg/kg/ngày), trong 5 - 14 ngày (tùy tình trạng cơ quan cấy ghép và đáp ứng). Dự phòng bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ [là một phần của phác đồ điều trị myeloablative (diệt tủy xương) để cấy ghép tế bào gốc]: 20 mg/kg/ngày, bắt đầu từ 1 - 3 ngày trước khi cấy ghép tế bào gốc.
Cách dùng
Pha loãng trước khi truyền tĩnh mạch. Dùng methyprednisolon và/hoặc thuốc kháng histamin trước khi truyền nhằm nâng cao khả năng dung nạp toàn thân và cục bộ.
Thời gian truyền: 4 giờ (cấy ghép nội tạng), 4 - 12 giờ (cấy ghép tế bào gốc), 0.5 - 2 giờ (trong khi phẫu thuật).
Trong quá trình truyền, theo dõi các triệu chứng quá mẫn hoặc sốc phản vệ.
Liều đầu tiên: nên giảm tốc độ truyền trong 30 phút đầu tiên; nếu không có triệu chứng không dung nạp xảy ra, có thể tăng tốc độ truyền. Nếu truyền thông qua catheter tĩnh mạch trung tâm, có thể chọn tĩnh mạch ngoại vi có lưu lượng máu và đường kính lớn.
Xem xét việc vệ sinh tại vị trí tiêm đúng tiêu chuẩn, giảm tốc độ truyền và/hoặc thay đổi vị trí tĩnh mạch. Không thêm natri heparin vào dung dịch Grafalon hay dùng chung trong một đường truyền.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Nhiễm trùng do vi khuẩn, virut, ký sinh trùng hoặc nấm không được kiểm soát thích hợp. Cấy ghép tạng bị giảm tiểu cầu nghiêm trọng (< 50000/µL). Khối u ác tính (trừ cấy ghép tế bào gốc được thực hiện như một phần của việc điều trị).
Thận trọng
Bệnh nhân bệnh về gan, mắc hoặc nghi ngờ mắc rối loạn tim mạch (huyết áp thấp; suy tim mất bù có các triệu chứng tư thế đứng như bất tỉnh, suy nhược, nôn, buồn nôn: truyền chậm hoặc ngừng truyền).
Trước khi bắt đầu dùng, xác định tiền sử dị ứng (đặc biệt với protein thỏ). Tăng nguy cơ phản ứng phản vệ trong trường hợp tái phơi nhiễm do tái điều trị với Grafalon hoặc chế phẩm khác là kháng thể thỏ.
Rối loạn đông máu đã có từ trước có thể trầm trọng thêm. Tăng nguy cơ nhiễm trùng. Vaccin bất hoạt có thể bị giảm hiệu quả.
Giám sát CMV và EBV và điều trị dự phòng thích hợp khi cấy ghép tế bào gốc. Phụ nữ mang thai, cho con bú: đánh giá rủi ro/lợi ích.
Phản ứng phụ
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng; sốt, ớn lạnh; nhiễm trùng CMV, nhiễm khuẩn đường tiết niệu; đau đầu, run rẩy; khó thở; đỏ bừng. Thiếu máu huyết cầu toàn thể, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu; nhịp tim nhanh; chứng sợ ánh sáng, chứng viêm miệng; suy nhược, đau ngực, sốt cao, viêm niêm mạc, phù ngoại biên; tăng bilirubin máu; sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn, nhạy cảm; nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm bể thận, nhiễm Herpes, cúm, nấm Candida miệng, viêm phế quản, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, viêm da; tăng creatinin máu, kháng thể cytomegalovirus (+), protein phản ứng C, tăng lipid máu; đau cơ, đau khớp, đau lưng, cứng cơ xương; rối loạn tế bào lympho; dị cảm; hoại tử ống thận, đái máu; ho, chảy máu cam; ban đỏ, ngứa, phát ban; tăng HA, tắc tĩnh mạch, hạ huyết áp.
Tương tác
Kết hợp corticosteroid, chất đối kháng purin, chất ức chế calcineurin hoặc chất ức chế mTOR có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, giảm tiểu cầu và thiếu máu. CCĐ tiêm vaccin sống giảm độc lực.
Phân loại/thai kỳ
Mức độ C: Các nghiên cứu trên động vật phát hiện các tác dụng phụ trên thai (gây quái thai hoặc thai chết hoặc các tác động khác) và không có các nghiên cứu kiểm chứng trên phụ nữ; hoặc chưa có các nghiên cứu trên phụ nữ hoặc trên động vật. Chỉ nên sử dụng các thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc ức chế miễn dịch.
Trình bày/đóng gói
Grafalon.
Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền 20 mg/mL.
Bài viết cùng chuyên mục
Glutethimid
Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.
Green Tea: trà xanh giúp tỉnh táo
Green Tea (trà xanh) là một loại thảo mộc được sử dụng trong ung thư, cải thiện nhận thức, bệnh Crohn, lợi tiểu, mụn cóc sinh dục, đau đầu, bệnh tim, bệnh Parkinson, rối loạn dạ dày, giảm cân và tăng cholesterol trong máu.
Giotrif: thuốc điều trị ung thư phổi
Đơn trị liệu ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa tại chỗ hoặc di căn có đột biến thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì ở bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó.
Griseofulvin
Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này.
Galactogil Lactation: giúp hỗ trợ tăng tiết sữa ở phụ nữ cho con bú
Galactogil Lactation là cốm lợi sữa được chiết xuất từ các thành phần thiên nhiên như mạch nha, tiểu hồi và hạt hồi giúp tăng cường tiết sữa cho mẹ đang cho con bú.
Guarana: thuốc giảm cân
Guarana để giảm cân, tăng cường hiệu suất thể thao, giảm mệt mỏi về tinh thần và thể chất, hạ huyết áp, hội chứng mệt mỏi mãn tính, chất kích thích, lợi tiểu và chất làm se, và để ngăn ngừa bệnh sốt rét và bệnh kiết lỵ.
Ginkor Fort
Ginkor Fort! Trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu (tăng trương lực tĩnh mạch và sức chịu đựng của mạch máu và giảm tính thấm) kèm theo tính ức chế tại chỗ đối với vài hóa chất trung gian gây đau.
Glycopyrrolate: thuốc kháng cholinergic
Glycopyrrolate là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong phẫu thuật để giảm tiết nước bọt trước khi phẫu thuật, giảm tác dụng cholinergic trong phẫu thuật, đảo ngược sự phong tỏa thần kinh cơ và như một loại thuốc hỗ trợ điều trị loét dạ dày.
Glipizid
Tất cả các sulfonylure đều có chống chỉ định đối với người đái tháo đường nhiễm toan thể ceton hôn mê hoặc không hôn mê hoặc bị bệnh nặng, suy gan, phẫu thuật, mang thai, cho con bú, khi đó phải dùng insulin thay thế.
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B (HBIG)
Globulin miễn dịch kháng viêm gan B dùng để tạo miễn dịch thụ động, tạm thời chống nhiễm virus, nhằm điều trị dự phòng cho người tiếp xúc với virus hay các bệnh phẩm nhiễm virus
Gemhope
Ngừng sử dụng nếu phát hiện những dấu hiệu đầu tiên thiếu máu do tan máu ở mao mạch như giảm mạnh Hb đồng thời giảm tiểu cầu.
Goldenseal: thuốc phòng ngừa bệnh tật
Goldenseal sử dụng cho cảm lạnh thông thường, viêm kết mạc, tiêu chảy, đau bụng kinh, rong kinh, đầy hơi, viêm dạ dày, viêm đại tràng, lở miệng nướu, nhiễm trùng đường hô hấp, nấm ngoài da, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Galvus Met: thuốc điều trị đái tháo đường týp 2
Galvus Met được chỉ định như một thuốc bổ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 không kiểm soát được đường huyết đạt yêu cầu khi dùng metformin hydrochlorid.
Mục lục các thuốc theo vần G
Gamimune N 5% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gamimune N 10% - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch, Gammagard S/D - xem Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch.
Glucagon
Glucagon là hormon polypeptid có tác dụng thúc đẩy phân giải glycogen và tân tạo glucose ở gan, do đó làm tăng nồng độ glucose huyết.
Gentamicin
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.
Giả độc tố uốn ván hấp phụ: Vaccinum tetani adsorbatum
Vắc xin uốn ván được điều chế bằng cách dùng formaldehyd để phân giải độc tố của vi khuẩn Clostridium tetani, sau đó được hấp phụ bởi tá dược chứa nhôm như nhôm kali sulfat
Glivec
Uống cùng bữa ăn, với nhiều nước. Bệnh nhân không thể nuốt viên: Khuấy viên trong 50 - 200mL nước hoặc nước táo, uống ngay sau khi viên đã tan rã hoàn toàn.
GabaHasan: thuốc chống động kinh và giảm cơn đau thần kinh
Thuốc Gabahasan 300 có tác dụng chống động kinh hay giảm cơn đau thần kinh. Cụ thể, gabapentin gắn với tiểu đơn vị trên kênh Canxi, gây ức chế kênh canxi, tạo ra tác dụng chống động kinh co giật.
Glucobay
Glucobay là một pseudotetrasaccharide, có nguồn gốc vi khuẩn, ở niêm mạc ruột non, acarbose tác động bằng cách ức chế cạnh tranh.
Gali nitrat
Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra.
Ganciclovir
Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV - 1), Herpes simplex typ II (HSV - 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein - Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm.
Glimepiride: thuốc điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2
Glimepiride được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu cao ở những người mắc bệnh tiểu đường tuýp 2. Nó cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc tiểu đường khác.
Globulin miễn dịch tiêm bắp (IGIM): thuốc gây miễn dịch thụ động
Globulin miễn dịch tiêm bắp, được dùng để tạo miễn dịch thụ động cho những đối tượng nhạy cảm phải tiếp xúc với một số bệnh lây nhiễm, khi chưa được tiêm vắc xin phòng các bệnh đó
Granisetron Kabi
Điều trị liều tương tự như liều trong phòng ngừa, có thể sử dụng thêm 1 liều cách liều ban đầu 10 phút (trong vòng 24 giờ dạng liều đơn hoặc chia 2 lần ở trẻ em).
