- Trang chủ
- Thuốc A - Z
- Thuốc gốc và biệt dược theo vần D
- Darstin: thuốc điều trị bệnh vú lành tính
Darstin: thuốc điều trị bệnh vú lành tính
Darstin chứa progesteron tinh khiết, được phân tán để hấp thu qua da, tác động kháng estrogen giúp điều chỉnh mất cân bằng estrogen, và progesteron.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
Seid S.A.
Thành phần
Mỗi g: Progesteron 10mg.
Mô tả
Gel mờ nhạt, không màu, mùi ethanol.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Hormon sinh dục, progesteron dẫn chất của 4-pregnen. Mã ATC của thuốc: G03DA04.
Cơ chế hoạt động
Darstin chứa progesteron tinh khiết được phân tán vào tá dược phù hợp để hấp thu qua da. Tác động kháng estrogen giúp điều chỉnh mất cân bằng cục bộ estrogen và progesteron.
Cơ chế hoạt động của thuốc tác động trực tiếp lên tuyến vú, nơi có nồng độ hormon cao. Do Darstin nhìn chung không gây ra các tác dụng phụ nên thuốc dung nạp tốt.
Darstin giúp ngăn ngừa ảnh hưởng lên mạch máu và tế bào do sự thiếu hụt cục bộ progesteron ở tuyến vú. Với nồng độ này, progesteron được chỉ định để:
Ngăn ngừa tăng tính thấm mao mạch gây ra bởi oestrogen.
Tác động chống lại sự phát triển và dị biệt của tuyến sữa và các túi ngoại tiết nhỏ khác.
Ngăn chặn vòng biểu mô phân bào gây ra do oestrogen.
Dược động học
Hấp thu
Hệ số hấp thu vào khoảng 10% liều chỉ định.
Chuyển hóa sinh học
Khoảng 80% thuốc hấp thu sẽ được chuyển hóa qua tuyến vú, nhưng chỉ có 20% sẽ vào hệ thống tuần hoàn.
Chỉ định/công dụng
Đặc biệt điều trị bệnh vú lành tính.
Đau ngực.
Đau do áp lực trên ngực, có liên quan hay không liên quan đến:
Tránh thai.
Hội chứng tiền kinh nguyệt.
Mang thai giai đoạn đầu.
Bệnh tuyến vú lành tính.
Liều dùng
Thoa 5g gel lên ngực (dùng 1 thước đo liều cho mỗi bên ngực) mỗi ngày, kể cả trong thời kỳ kinh nguyệt.
Thời gian trị liệu sẽ phụ thuộc vào chỉ định do bác sĩ hay dược sĩ trên mỗi cá thể.
Cách dùng
Sử dụng trên da.
Giữ đầu cuối của thước đo liều bằng 1 tay, cầm tuýp thuốc bằng tay khác và phết gel theo chiều dài của thước đo liều. Lượng thuốc phải chính xác như liều chỉ định cho mỗi ngực (2,5g).
Lặp lại quá trình cho ngực bên kia.
Quá liều
Vì dược động học đặc biệt của thuốc này nên không có nguy cơ gây quá liều.
Chống chỉ định
Chống chỉ định progesteron trên bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai
Những dữ liệu hiện nay cho thấy Darstin không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Do Darstin không có tác động toàn thân nên thuốc có thể sử dụng trong suốt quá trình cho con bú.
Tương tác
Chưa có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận trong các nghiên cứu.
Tác dụng ngoại ý
Darstin nhìn chung không gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên những tác dụng sau có thể xảy ra như:
Rối loạn da và mô dưới da.
Mức độ chưa được biết (không thể đánh giá được từ những dữ liệu hiện có): da bị kích thích và khô.
Thận trọng
Do thuốc là dung dịch nước/cồn, thuốc không được sử dụng trực tiếp lên màng nhầy.
Sử dụng thường xuyên sẽ làm da bị kích ứng và khô.
Ảnh hưởng của thuốc đối với người vận hành máy móc, đang lái tàu xe: Darstin không ảnh hưởng đối với người vận hành máy móc hoặc đang lái tàu xe.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.
Phân loại
Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan [Oestrogens, Progesterones & Related Synthetic Drugs]
Trình bày/đóng gói
Gel: hộp 1 tuýp 80g.
Bài viết cùng chuyên mục
Darbepoetin Alfa: thuốc điều trị thiếu máu
Darbepoetin alfa là một loại protein nhân tạo được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu liên quan đến bệnh thận mãn tính và điều trị hóa trị trong các khối u ác tính không phải tủy.
Durogesic: thuốc điều trị đau mạn tính nặng
Durogesic được chỉ định điều trị đau mạn tính nặng đòi hỏi sử dụng opioid kéo dài liên tục. Điều trị lâu dài đau mạn tính nặng ở trẻ em từ 2 tuổi đang sử dụng liệu pháp opioid.
Daptomycin: thuốc điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng
Daptomycin là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị vi khuẩn tụ cầu vàng và nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng. Daptomycin có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Cubicin.
Dext Falgan
Đau đầu, đau nhức bắp thịt, đau nhức xương khớp, sốt nhẹ đến vừa; ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường.
Donepezil hydrochlorid: Aricept, Aricept Evess, thuốc điều trị sa sút trí tuệ
Thuốc là một chất đối kháng cholinesterase gắn thuận nghịch vào cholinesterase như acetylcholinesterase và làm bất hoạt chất này và như vậy ức chế sự thủy phân của acetylcholin
Di Ansel Extra
Cơn đau mức độ trung bình không đáp ứng với aspirin hoặc paracetamol đơn thuần, có hoặc không kèm nóng sốt: Đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm.
Divales
Thận trọng với người bị mất dịch mất muối, hẹp động mạch thận, bị tăng aldosteron nguyên phát, thường không đáp ứng, hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ.
Dobutamin
Dobutamin là một catecholamin tổng hợp, một thuốc tăng co cơ tim được chọn để hỗ trợ tuần hoàn ngắn hạn trong suy tim giai đoạn cuối. Dobutamin ít gây nhịp tim nhanh và loạn nhịp hơn catecholamin nội sinh hoặc isoproterenol.
Daktarin
Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).
Dex-Tobrin: thuốc nhỏ mắt điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid
Thuốc nhỏ mắt Dex-Tobrin được chỉ định để điều trị viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid, có kèm theo nhiễm khuẩn ở bề mặt mắt hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt.
Devastin: thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Devastin là một chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của cholesterol.
Dopamine Ebewe
Điều chỉnh rối loạn huyết động trong sốc do tim, sốc nhiễm trùng, sốc chấn thương, sốc giảm thể tích sau khi bù đủ thể tích tuần hoàn.
Di-Ansel: thuốc giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình
Di-Ansel / Di-Ansel extra được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả, có hoặc không kèm nóng sốt.
Deep Heat Rub Plus
Deep Heat Rub Plus! Thoa kem lên chỗ đau và xoa bóp kỹ. Những hoạt chất của thuốc sẽ thấm nhanh đến tận gốc và làm dứt cơn đau. Xoa bóp bằng kem Deep Heat Rub Plus sẽ cho hiệu quả kháng viêm giảm đau rất tốt.
Depamide
Depamide! Điều trị hỗ trợ các trường hợp động kinh với biểu hiện tâm thần. Phòng ngừa cơn hưng trầm cảm ở bệnh nhân chống chỉ định dùng lithium.
Dexambutol INH
Dexambutol INH! Trước khi kê toa éthambutol cần phải khám nghiệm mắt bao gồm đo thị lực, thị trường, khả năng phân biệt màu sắc và soi đáy mắt.
Dapagliflozin-Saxagliptin: thuốc kiểm soát đường huyết
Dapagliflozin saxagliptin được sử dụng cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được bằng dapagliflozin hoặc những người đã được điều trị bằng dapagliflozin và saxagliptin.
Durvalumab: thuốc điều trị ung thư
Durvalumab được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô đường niệu tiến triển tại chỗ hoặc di căn và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn III không thể cắt bỏ.
Desmopressin
Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.
Diprogenta
Diprogenta được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm của các bệnh da đáp ứng với corticoide khi bị biến chứng do nhiễm trùng thứ phát, gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với gentamicine.
Diahasan: thuốc điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối
Diacerein là dẫn chất của anthraquinon có tác dụng kháng viêm trung bình. Diahasan điều trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.
Dextropropoxyphen
Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.
Mục lục các thuốc theo vần D
Mục lục các thuốc theo vần D, D.A.P.S - xem Dapson, D - arginin - vasopressin - xem Vasopressin, D - Biotin - xem Biotin, D - Epifrin - xem Dipivefrin, D - Glucitol - xem Isosorbid, D.H. ergotamin - xem Dihydroergotamin
Dompil: thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn
Dompil được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, đặc biệt là ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào, hoặc khi có cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
Duxil
Giảm sự mất bão hòa về oxy ở động mạch khi gắng sức, kiểm tra động học được xem như là một trong những biện pháp tốt nhất hiện nay để đánh giá hiệu quả điều trị thiếu oxy mô.