Darstin: thuốc điều trị bệnh vú lành tính

2020-04-05 07:36 PM

Darstin chứa progesteron tinh khiết, được phân tán để hấp thu qua da, tác động kháng estrogen giúp điều chỉnh mất cân bằng estrogen, và progesteron.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất

Seid S.A.

Thành phần

Mỗi g: Progesteron 10mg.

Mô tả

Gel mờ nhạt, không màu, mùi ethanol.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Hormon sinh dục, progesteron dẫn chất của 4-pregnen. Mã ATC của thuốc: G03DA04.

Cơ chế hoạt động

Darstin chứa progesteron tinh khiết được phân tán vào tá dược phù hợp để hấp thu qua da. Tác động kháng estrogen giúp điều chỉnh mất cân bằng cục bộ estrogen và progesteron.

Cơ chế hoạt động của thuốc tác động trực tiếp lên tuyến vú, nơi có nồng độ hormon cao. Do Darstin nhìn chung không gây ra các tác dụng phụ nên thuốc dung nạp tốt.

Darstin giúp ngăn ngừa ảnh hưởng lên mạch máu và tế bào do sự thiếu hụt cục bộ progesteron ở tuyến vú. Với nồng độ này, progesteron được chỉ định để:

Ngăn ngừa tăng tính thấm mao mạch gây ra bởi oestrogen.

Tác động chống lại sự phát triển và dị biệt của tuyến sữa và các túi ngoại tiết nhỏ khác.

Ngăn chặn vòng biểu mô phân bào gây ra do oestrogen.

Dược động học

Hấp thu

Hệ số hấp thu vào khoảng 10% liều chỉ định.

Chuyển hóa sinh học

Khoảng 80% thuốc hấp thu sẽ được chuyển hóa qua tuyến vú, nhưng chỉ có 20% sẽ vào hệ thống tuần hoàn.

Chỉ định/công dụng

Đặc biệt điều trị bệnh vú lành tính.

Đau ngực.

Đau do áp lực trên ngực, có liên quan hay không liên quan đến:

Tránh thai.

Hội chứng tiền kinh nguyệt.

Mang thai giai đoạn đầu.

Bệnh tuyến vú lành tính.

Liều dùng

Thoa 5g gel lên ngực (dùng 1 thước đo liều cho mỗi bên ngực) mỗi ngày, kể cả trong thời kỳ kinh nguyệt.

Thời gian trị liệu sẽ phụ thuộc vào chỉ định do bác sĩ hay dược sĩ trên mỗi cá thể.

Cách dùng

Sử dụng trên da.

Giữ đầu cuối của thước đo liều bằng 1 tay, cầm tuýp thuốc bằng tay khác và phết gel theo chiều dài của thước đo liều. Lượng thuốc phải chính xác như liều chỉ định cho mỗi ngực (2,5g).

Lặp lại quá trình cho ngực bên kia.

Quá liều

Vì dược động học đặc biệt của thuốc này nên không có nguy cơ gây quá liều.

Chống chỉ định

Chống chỉ định progesteron trên bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai

Những dữ liệu hiện nay cho thấy Darstin không ảnh hưởng đến phụ nữ có thai.

Phụ nữ đang cho con bú

Do Darstin không có tác động toàn thân nên thuốc có thể sử dụng trong suốt quá trình cho con bú.

Tương tác

Chưa có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận trong các nghiên cứu.

Tác dụng ngoại ý

Darstin nhìn chung không gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên những tác dụng sau có thể xảy ra như:

Rối loạn da và mô dưới da.

Mức độ chưa được biết (không thể đánh giá được từ những dữ liệu hiện có): da bị kích thích và khô.

Thận trọng

Do thuốc là dung dịch nước/cồn, thuốc không được sử dụng trực tiếp lên màng nhầy.

Sử dụng thường xuyên sẽ làm da bị kích ứng và khô.

Ảnh hưởng của thuốc đối với người vận hành máy móc, đang lái tàu xe: Darstin không ảnh hưởng đối với người vận hành máy móc hoặc đang lái tàu xe.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng và ẩm, nhiệt độ dưới 30°C.

Phân loại

Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan [Oestrogens, Progesterones & Related Synthetic Drugs]

Trình bày/đóng gói

Gel: hộp 1 tuýp 80g.

Bài viết cùng chuyên mục

Divibet: thuốc điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến

Calcipotriol là một dẫn xuất của vitamin D, tác dụng điều trị vẩy nến của calcipotriol dựa trên hoạt động làm giảm sự biệt hóa tế bào và sự tăng sinh của tế bào sừng.

Diphenoxylate Atropine: thuốc điều trị tiêu chảy

Diphenoxylate Atropine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị tiêu chảy. Diphenoxylate Atropine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Lomotil.

Docusat: thuốc nhuận tràng làm mềm phân, kích thích

Docusat là chất diện hoạt có tính chất anion có tác dụng chủ yếu làm tăng dịch thấm vào trong phân, làm mềm phân, giúp đại tiện dễ dàng

Desmopressin

Desmopressin là thuốc tổng hợp tương tự vasopressin có tác dụng chống lợi niệu kéo dài. Thuốc làm tăng tái hấp thu nước ở thận do tăng tính thấm tế bào của ống góp gây tăng độ thẩm thấu nước tiểu đồng thời làm giảm bài niệu.

Diltiazem

Diltiazem ức chế dòng calci đi qua các kênh calci phụ thuộc điện áp ở màng tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Do làm giảm nồng độ calci trong những tế bào này thuốc làm giãn động mạch vành và mạch ngoại vi.

Diclofenac topical: thuốc giảm đau bôi ngoài da

Diclofenac tại chỗ là thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của dày sừng quang hóa, viêm xương khớp, đau cấp tính và đau do viêm khớp.

Dolfenal

Dolfenal được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt

Digoxine Nativelle

Nồng độ digoxine tự do trong máu cao, không gắn với protéine huyết tương (80%), do đó sẽ gây tác động nhanh, bắt đầu có tác dụng từ 10 đến 30 phút đối với dạng tiêm và 1 đến 2 giờ đối với dạng uống.

Doxycyclin

Doxycyclin là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc ức chế vi khuẩn tổng hợp protein do gắn vào tiểu đơn vị 30 S và có thể cả với 50 S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm.

Di Antalvic

Nếu cần thiết có thể dùng trong thời kỳ có thai nhưng không nên dùng k o dài (có nguy cơ gây hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh) và tuân theo liều khuyến cáo.

Drospirenone Ethinyl Estradiol: thuốc điều trị mụn trứng cá

Drospirenone Ethinyl Estradiol là một loại thuốc theo toa được sử dụng để điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình, rối loạn kinh nguyệt tiền kinh nguyệt và như biện pháp tránh thai để ngừa thai.

Digoxin Immune FAB Antidote: thuốc giải độc digoxin

Digoxin Immune FAB Antidote là một loại thuốc giải độc kê đơn được sử dụng để điều trị ngộ độc digoxin. Digoxin Immune FAB có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Digibind, DigiFab.

Dantrolen Natri

Natri dantrolen là một thuốc giãn cơ tác dụng trực tiếp trên cơ vân. Thuốc làm mất tính co cơ khi bị kích thích, có thể do cản trở lưới cơ tương giải phóng calci.

Dobutamine Panpharma: thuốc tăng co bóp cơ tim

Dobutamine Panpharma điều trị giảm cung lượng tim trong hoặc sau phẫu thuật tim, sốc nhiễm khuẩn (sau khi bù thể tích tuần hoàn và kiểm tra chức năng cơ tim), thuyên tắc phổi, bệnh van tim và cơ tim không tắc nghẽn.

Dextropropoxyphen

Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau.

Desvenlafaxine: thuốc điều trị chứng rối loạn trầm cảm

Desvenlafaxine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị chứng rối loạn trầm cảm nghiêm trọng. Desvenlafaxine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác như Pristiq, Khedezla.

Diosmin 500: thuốc điều trị suy tĩnh mạch

Điều trị những triệu chứng liên quan đến suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết nặng chân vào buổi sáng (do mạch máu), đau chân. Điều trị những triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp.

Dectancyl

Dectancyl! Corticoide tổng hợp chủ yếu được dùng do tác dụng chống viêm. Với liều cao gây giảm đáp ứng miễn dịch. Tác dụng chuyển hóa và giữ muối của dexaméthasone thấp hơn so với hydrocortisone.

Dactinomycin

Dactinomycin là một thuốc chống ung thư. Thuốc ức chế tăng sinh tế bào bằng cách tạo nên phức hợp vững bền với DNA và gây cản trở tổng hợp RNA phụ thuộc DNA.

Digoxin Actavis: thuốc điều trị suy tim

Chống chỉ định nếu đã biết trước một đường dẫn truyền phụ hoặc nghi ngờ có đường dẫn truyền phụ và không có tiền sử loạn nhịp trên thất trước đó.

Disulfiram

Disulfiram bản thân là một chất tương đối không độc. Tuy vậy, disulfiram làm thay đổi rõ rệt chuyển hóa trung gian của rượu và làm tăng nồng độ acetaldehyd trong máu gấp 5 - 10 lần

Diflucan (Triflucan)

Fluconazole là một thuốc thuộc nhóm kháng nấm mới loại triazole, ức chế mạnh và đặc hiệu đối với sự tổng hợp sterol của nấm.  Khi dùng đường uống và cả theo đường tiêm tĩnh mạch, fluconazole tác động trên các loại nhiễm nấm khác nhau ở thú vật thử nghiệm.

Di Ansel Extra

Cơn đau mức độ trung bình không đáp ứng với aspirin hoặc paracetamol đơn thuần, có hoặc không kèm nóng sốt: Đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, đau do cảm cúm.

Dobutrex

Dùng Dobutrex khi cần làm tăng sức co bóp cơ tim để điều trị tình trạng giảm tưới máu do giảm cung lượng tim, dẫn đến không đáp ứng đủ nhu cầu tuần hoàn.

Dogmakern: thuốc điều trị bệnh tâm thần

Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp/mạn tính, trạng thái loạn thần cấp tính, rối loạn hành vi nặng ở trẻ em