Đơn châu chấu: cây thuốc giải độc

2017-11-09 02:54 PM

Cây bụi lớn: Có thể cao tới 3-5 mét, thân có nhiều gai nhọn. Lá: Kép chân vịt, lá chét có răng cưa. Hoa: Mọc thành tán kép ở đầu cành, màu trắng. Quả: Hình cầu, khi chín có màu đen.

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Đơn Châu Chấu (Aralia armata) - Vị thuốc quý trong y học cổ truyền.

Mô tả

Cây bụi lớn: Có thể cao tới 3-5 mét, thân có nhiều gai nhọn.

Lá: Kép chân vịt, lá chét có răng cưa.

Hoa: Mọc thành tán kép ở đầu cành, màu trắng.

Quả: Hình cầu, khi chín có màu đen.

Bộ phận dùng

Rễ: Được thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi khô hoặc sấy khô để dùng.

Nơi sống và thu hái

Mọc hoang: Ở các vùng rừng núi, đất ẩm.

Phân bố: Chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.

Thành phần hóa học

Chứa các hợp chất: Saponin, flavonoid, tinh dầu...

Các thành phần này: Có tác dụng chống viêm, giảm đau, kháng khuẩn.

Tính vị

Vị: Ngọt, hơi đắng.

Tính: Ấm.

Tác dụng

Khí huyết: Thông kinh hoạt lạc, giảm đau.

Viêm nhiễm: Chống viêm, tiêu sưng.

Hệ hô hấp: Chữa ho, long đờm.

Công dụng

Chủ trị:

Viêm họng, viêm amidan.

Ho, viêm phế quản.

Đau nhức xương khớp.

Sưng tấy, mụn nhọt.

Chỉ định

Các trường hợp:

Người bị viêm họng, viêm amidan.

Người bị ho, viêm phế quản.

Người bị đau nhức xương khớp.

Phối hợp

Kết hợp với các vị thuốc khác:

Kim ngân hoa: Tăng cường tác dụng chống viêm.

Bồ công anh: Tăng cường tác dụng thanh nhiệt giải độc.

Xuyên khung: Tăng cường tác dụng thông kinh hoạt lạc.

Cách dùng

Dạng thuốc sắc: Sắc uống.

Dạng thuốc bột: Pha với nước ấm uống.

Đơn thuốc

Một số bài thuốc dân gian:

Chữa viêm họng: Rễ đơn châu chấu 10g, kim ngân hoa 10g, sắc uống.

Chữa ho: Rễ đơn châu chấu 12g, lá húng chanh 10g, sắc uống.

Lưu ý

Không tự ý sử dụng: Quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Phụ nữ có thai: Nên thận trọng khi sử dụng.

Người mẫn cảm: Với bất kỳ thành phần nào của thuốc nên tránh sử dụng.

Thông tin bổ sung

Đơn châu chấu: Là một vị thuốc quý trong y học cổ truyền Việt Nam.

Có nhiều nghiên cứu: Đang được tiến hành để làm rõ hơn về tác dụng và cơ chế hoạt động của đơn châu chấu.

Nên sử dụng: Đơn châu chấu dưới sự hướng dẫn của người có chuyên môn.

Bài viết cùng chuyên mục

Cáp to: chữa phù và phát ban

Cây cáp to thường là cây nhỏ mọc đứng hoặc leo, có khi là cây gỗ lớn cao tới 12m. Cây có nhiều gai nhọn, nhánh non phủ lông vàng.

Nhạ nhầu: nấu uống làm thuốc lợi sữa

Dân gian dùng dây lá nấu uống làm thuốc lợi sữa

Lài trâu ít hoa: thuốc trị đau bụng

Cây bụi nhỏ đến cây gỗ nhỏ, cao khoảng 2-5m. Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình mác, mặt trên bóng, mặt dưới có lông tơ.

Dung lá táo: cây thuốc trị cảm sốt

Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, thường mọc hoang hoặc được trồng làm cảnh, lá đơn hình bầu dục hoặc hình trứng, mép có răng cưa.

Liễu bách, thuốc tán phong

Vị ngọt, cay, tính bình; có tác dụng tán phong, làm ra mồ hôi, lợi tiểu, giải độc, trừ phong thấp, trừ đậu sởi

Cải củ: long đờm trừ viêm

Củ cải có vị ngọt, hơi cay, đắng, tính bình, không độc, có tác dụng làm long đờm, trừ viêm, tiêu tích, lợi tiểu, tiêu ứ huyết, tán phong tà, trừ lỵ.

Mức lông mềm, trị lao hạch cổ

Ở Trung Quốc, rễ, vỏ thân, lá dùng trị lao hạch cổ, phong thấp đau nhức khớp, đau ngang thắt lưng, lở ngứa, mụn nhọt lở loét, viêm phế quản mạn

Nàng nàng: hành huyết trục ứ

Do mặt dưới lá cũng bạc tương tự như lá Bạc thau nên có nơi gọi là Bạc thau cây và cũng dùng nó chữa bệnh bạch đới, khí hư.

Ghẻ, cây thuốc trị ghẻ

Còn phân bố ở Campuchia, Ân Độ, Malaixia, Inđônêxia, Công dụng, chỉ định và phối hợp, Lá, vò ra ngâm vào nước dùng trị ghẻ

Quyển bá móc: tác dụng thanh nhiệt giải độc

Thu hái cây quanh năm, dùng tươi hay phơi trong râm, dùng dần, vị đắng, nhạt, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, khư thấp lợi niệu, tiêu viêm cầm máu, thư cân hoạt lạc

Mây dẻo, điều trị bệnh về buồng trứng

Ở Campuchia dân gian dùng làm dây buộc và đan lát. Rễ được dùng trong một chế phẩm để điều trị bệnh về buồng trứng. Quả dùng ăn được

Cẩm: tác dụng chống ho

Cây mọc hoang ở Lào Cai, Hoà Bình và được trồng v́ lá cho màu tím tía dùng nhuộm bánh, xôi. Có thể thu hái quanh năm, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô dùng

Na: chữa lỵ và ỉa chảy

Hạt Na có vị đắng, hơi hôi, tính lạnh, có tác dụng thanh can, giải nhiệt, tiêu độc, sát trùng. Lá cũng có tác dụng kháng sinh tiêu viêm, sát trùng.

Nấm mào gà, dùng trị viêm mắt

Thịt nấm có mùi vị dễ chịu, ăn ngon. Khi nấu, nước có màu vàng như mỡ gà. Được dùng trị viêm mắt, quáng gà, viêm nhiễm đường hô hấp và đường tiêu hoá

Chùm bao lớn: chữa lở ngứa ngoài da

Dùng uống trong chữa phong hủi, lở ngứa ngoài da, giang mai, hay nấu với Hạt gấc, Khinh phấn, Hùng hoàng, dầu Vừng để bôi ngoài

Cần dại: trị phong thấp

Cũng có thể dùng như một số loài Heracleum khác của Trung Quốc, chẳng hạn như Heracleum moellendorffii Hace.

Mức lông: thuốc trị rắn độc cắn

Mức lông, với tên khoa học Wrightia tomentosa (Roxb.) Roem. et Schult., là một loài cây thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). Cây thường mọc ở các vùng rừng núi, đặc biệt là ở các khu vực khô hạn.

Ô quyết: chữa cảm mạo phát sốt lị viêm ruột

Cây được chữa cảm mạo phát sốt, lị, viêm ruột, viêm gan, hoàng đản cấp tính, sưng amygdal, viêm tuyến nước bọt, trúng độc thức ăn, trúng độc thuốc.

Bồng nga truật, chữa loét aptơ miệng khô

Trong y học cổ truyền Thái Lan, người ta dùng củ làm thuốc chữa các bệnh về mồm miệng như loét aptơ, miệng khô và làm thuốc lợi tiểu

Lẻ bạn: thanh nhiệt nhuận phế

Lẻ bạn có vị ngọt và nhạt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt nhuận phế, hoá đờm chống ho, lương huyết giải độc.

Bướm bạc lá: rửa các vết thương

Lá bầu dục thuôn, có khi hình ngọn giáo ngược, nhọn và tròn ở gốc, nhọn thành đuôi ở chóp, dài 8 - 15cm, rộng 3 - 5cm, màu lục sẫm ở trên, màu sáng hơn ở dưới, mỏng, dai.

Long kên, thuốc băng bó vết thương

Cây nhỡ cao 3m, hoàn toàn nhẵn. Lá dai, xoan tù ở gốc, nhọn mũi và có mũi cứng ở đầu, với mép gập xuống dưới, dài 4 đến 5cm, rộng 18 đến 22mm

Chùm gởi ký sinh: dùng sắc uống làm dịu đau dạ dày

Bụi bán ký sinh, nhánh mảnh, lá mọc đối, phiến xoan hay xoan bầu dục, dài 5 đến 10cm, rộng 3 đến 5cm, có gân không rõ, không lông, đen khi khô.

Duối: cây thuốc chữa phù thũng

Gỗ mịn, trắng, mềm, đẹp thường dùng để khắc dấu, tiện đồ đạc, vỏ chứa nhiều xơ dùng dệt túi, làm nguyên liệu chế bông nhân tạo và làm giấy

Kim tước chi, thuốc hạ sốt

Hoa và hạt rang lên dùng làm thuốc hạ sốt, lá dùng hãm làm trà uống và vỏ dùng sắc uống, dùng dưới dạng thuốc uống, nước rửa, nước súc miệng