- Trang chủ
- Sách y học
- Bài giảng dược lý lâm sàng
- Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận
Thuốc và mức độ suy giảm chức năng thận
Perindopril: Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Tên thuốc |
Mức độ suy thận |
Nhận xét |
Acarbose |
Từ vừa đến nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng |
Acebutolol |
Vừa |
Bắt đầu với liều nhỏ; tích luỹ chuyển hoá tính cực |
Acetazolamid |
Nhẹ |
Tránh dùng; nhiễm độc acid chuyển hoá |
Aciclovir |
Nhẹ |
Giảm liều tiêm tĩnh mạch |
|
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều |
Acid acetyl salicylic |
Nặng |
Tránh dùng; ứ nước và natri; giảm chức năng thận; tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hoá |
Acid nalidixic |
Từ vừa đến nặng |
Dùng với liều bằng 1/2 liều thông thường; không có hiệu quả ở người bệnh suy chức năng thận vì nồng độ thuốc trong nước tiểu không đủ |
Acid valproic |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
|
Nặng |
Thay đổi chế độ liều |
Allopurinol |
Vừa |
Dùng với liều 100 - 200 mg/ngày; tăng nhiễm độc; phát ban |
Nặng |
Dùng với liều 100 mg/ngày vào các ngày xen kẽ. Liều tối đa là 100 mg/ngày |
|
Amikacin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Amoxicilin |
Nặng |
Giảm liều; hay phát ban |
Amoxicilin + acid clavulanic |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều |
Amphotericin |
Nhẹ |
Chỉ dùng khi không có thuốc nào khác thay thế |
Ampicilin |
Nặng |
Giảm liều; hay phát ban |
Atenolol |
Vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng của thận |
|
Azathioprin |
Nặng |
Giảm liều |
Benzathin benzylpenicilin |
Nặng |
Ngộ độc thần kinh; liều cao có thể gây co giật |
Benzylpenicilin |
Nặng |
Lượng tối đa 6 g/ngày; ngộ độc an thần |
Bismuth tripotassium dicitrat |
Nặng |
Tránh dùng |
Bleomycin |
Vừa |
Giảm liều |
Calcitonin |
Vừa |
Giảm liều |
Captopril |
Từ nhẹ đến vừa |
Thận trọng khi dùng thuốc và giám sát phản ứng; liều ban đầu 12,5 mg chia 2 lần/ngày. Thường xảy ra tăng kali huyết và có nhiều phản ứng có hại |
Carbamazepin |
|
Hãng sản xuất khuyến cáo nên thận trọng |
Carboplatin |
Nhẹ |
Giảm liều; theo dõi các thông số về máu và chức năng thận |
|
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng |
Cefadroxil |
Vừa |
Giảm liều |
Cefalexin |
Nặng |
Liều tối đa là 500mg/ngày |
Cefazolin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Cefotaxim |
Nặng |
Dùng với 1/2 liều |
Cefradin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ceftazidim |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ceftriaxon |
Nặng |
Giảm liều; gây nhiễm độc thận và gan |
Cefuroxim |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều không qua đường uống |
Cetirizin |
Vừa |
Dùng 1/2 liều thông thường |
Cimetidin |
Từ nhẹ đến vừa |
Hạn chế liều xuống 600 - 800mg/ngày; đôi khi có nguy cơ rối loạn |
|
Nặng |
Hạn chế liều xuống 400 mg/ngày |
Ciprofloxacin |
Vừa |
Dùng 1/2 liều thông thường |
Cisplatin |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu có thể; nhiễm độc thận và nhiễm độc thần kinh |
Clarithromycin |
Từ vừa đến nặng |
Dùng với 1/2 liều |
Clindamycin |
|
Thời gian nửa đời trong huyết tương kéo dài; có thể cần phải giảm liều |
Clofibrat |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều; tăng tổn hại đến chức năng thận; bệnh về cơ |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Clophenamin |
Nặng |
Có thể cần giảm liều |
Cloramphenicol |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thuốc thay thế; giảm sự tạo huyết theo liều |
Clorazepat |
Nặng |
Bắt đầu bằng liều thấp |
Cloroquin |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Clorpromazin |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Cloxacilin |
Nặng |
Giảm liều |
Codein |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não |
Colchicin |
Vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng hoặc giảm liều nếu không có thuốc thay thế |
|
Colistin |
Nhẹ |
Giảm liều; ngộ độc thận; ngộ độc thần kinh |
Cyclophosphamid |
|
Giảm liều |
Cycloserin
|
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng |
|
Cyclosporin |
|
Liều phụ thuộc vào mức tăng creatinin huyết thanh và ure trong một số tuần đầu, có thể cần giảm liều |
Dacarbazin |
Từ nhẹ đến vừa |
Có thể cần phải giảm liều |
|
Nặng |
Tránh dùng |
Deferoxamin |
|
Phức hợp kim loại được bài tiết qua thận |
Dextromethorphan |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tăng và kéo dài tác dụng của thuốc; tăng độ nhạy cảm của não |
Dextropropoxyphen |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Diazepam |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Diclofenac |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất; theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Diethylcarbamazin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều; bài tiết nước tiểu giảm đáng kể |
Digoxin |
Nhẹ |
Giảm liều; tăng nhiễm độc do nhiễu loạn chất điện phân |
Diltiazem |
|
Bắt đầu với liều thấp hơn |
Dimenhydrinat |
Nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo có khả năng bị tích thuốc |
Dimercaprol |
|
Dùng thuốc gián đoạn hoặc tuyệt đối thận trọng khi dùng nếu tình trạng suy thận tiến triển trong khi đang điều trị |
Enalapril |
Từ nhẹ đến vừa |
Thận trọng khi sử dụng; thường xảy ra tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày |
Ephedrin (ma hoàng) |
Nặng |
Tránh dùng; ngộ độc hệ thần kinh trung ương (CNS) |
Ergometrin |
Nặng |
Hãng sản xuất khuyến cáo nên tránh dùng |
Ergotamin |
Vừa |
Tránh dùng; nguy cơ co mạch thận |
Erythromycin |
Nặng |
Dùng liều tối đa 1,5g/ngày; ngộ độc thính giác |
Esmolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại lên chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Ethambutol |
Nhẹ |
Giảm liều; tổn thương thần kinh thị giác |
Famotidin |
Nặng |
Giảm liều |
Fenofibrat |
Nhẹ |
Liều nên dùng là 67mg/chia 2 lần/ngày |
Vừa |
Liều nên dùng là 67mg/ngày |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Fentanyl |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Fluconazol |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng liều đầu tiên như bình thường, các liều tiếp theo giảm 1/2 |
Furosemid |
Vừa |
Có thể cần dùng liều cao; có thể gây điếc sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh |
Gemfibrozil |
Nặng |
Bắt đầu với liều 900mg/ngày |
Gentamicin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Glibenclamid |
Nặng |
Tránh dùng |
Gliclazid |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế, cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ |
|
Haloperidol |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Heparin |
Nặng |
Tăng nguy cơ xuất huyết |
Hydralazin |
|
Giảm liều nếu độ thanh thải creatinin dưới 30mL/phút |
Hydrochlorothiazid |
Vừa |
Tránh dùng; không có hiệu quả |
Ibuprofen |
Nhẹ |
Dùng liều hiệu quả thấp nhất; gây tích nước và natri; hại chức năng thận có thể dẫn đến suy chức năng thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng |
|
Ifosfamid |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu creatinin huyết thanh cao hơn 120micromol/lít |
Indomethacin |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận và có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Insulin |
Nặng |
Có thể cần giảm liều |
Iohexol |
Từ vừa đến nặng |
Tăng nguy cơ ngộ độc thận; tránh mất nước |
Isoniazid |
Nặng |
Liều tối đa là 200mg/ngày; bệnh thần kinh ngoại vi |
Itraconazol |
|
Sinh khả dụng có thể giảm |
Kali clorid |
Vừa |
Tránh dùng hàng ngày, có nguy cơ kali huyết cao |
Kanamycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Ketoprofen |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể gây suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Magnesi hydroxid |
Vừa |
Tránh dùng hoặc giảm liều |
Magnesi sulfat |
Vừa |
Tránh dùng hoặc giảm liều |
Manitol |
|
Tránh dùng ngoại trừ liều thử có đáp ứng lợi niệu |
Meloxicam |
Nhẹ |
Dùng liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Metformin |
Nhẹ |
Tránh dùng; tăng nguy cơ nhiễm độc acid lactic |
Methotrexat |
Nhẹ |
Giảm liều; tích tụ |
Vừa |
Tránh dùng |
|
Methyldopa |
Vừa |
Bắt đầu với liều nhỏ; nhạy cảm cao với tác dụng an thần và giảm huyết áp |
Metoclopramid |
Nặng |
Tránh dùng hoặc dùng với liều nhỏ; tăng nguy cơ những phản ứng ngoại tháp |
Midazolam |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; tăng độ nhạy cảm của não |
Morphin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; có tác dụng tăng và kéo dài; nhạy cảm của não tăng |
Naproxen acid |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ nước và natri; gây hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Natri clorid |
Nặng |
Tránh dùng |
Natri hydrogen carbonat |
Nặng |
Tránh dùng |
Natri nitroprussiat |
Vừa |
Tránh dùng kéo dài |
Neomycin |
Nhẹ |
Tránh dùng; nhiễm độc thính giác; nhiễm độc thận |
Neostigmin |
Vừa |
Có thể cần giảm liều |
Netilmicin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Nicardipin |
Vừa |
Bắt đầu dùng với liều nhỏ |
Nitrofurantoin |
Nhẹ |
Tránh dùng; bệnh thần kinh ngoại biên; không có hiệu quả vì nồng độ trong nước tiểu không đủ |
Norfloxacin |
Nặng |
Dùng với liều 1/2 |
Ofloxacin |
Nhẹ |
Dùng liều đầu tiên như bình thường, sau đó dùng với liều giảm 1/2 |
Pancuronium |
Nặng |
Thời gian tắc nghẽn kéo dài (trong dẫn truyền thần kinh tim) |
Penicilamin |
Nhẹ |
Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều; gây độc với thận |
Perindopril |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng có thận trọng và theo dõi phản ứng; thường gây tăng kali huyết và các tác dụng không mong muốn khác; liều ban đầu nên là 2mg/1 lần/ngày |
Vừa |
Dùng với liều ban đầu là 2mg/ 1lần/ ngày cách nhật |
|
Pethidin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Phenobarbital |
Nặng |
Tránh dùng với liều cao |
Piracetam |
Nhẹ |
Dùng với liều 1/2 |
Vừa |
Dùng với liều 1/4 |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Piroxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Povidon-iod |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương |
Procain benzyl - penicilin |
Nặng |
Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật |
Pethidin |
Từ vừa đến nặng |
Giảm liều hoặc tránh dùng; tác dụng cao và kéo dài; tăng độ nhạy cảm của não |
Phenobarbital |
Nặng |
Tránh dùng với liều cao |
Piracetam |
Nhẹ |
Dùng với liều 1/2 |
Vừa |
Dùng với liều 1/4 |
|
Nặng |
Tránh dùng |
|
Piroxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây hại đến chức năng thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Povidon-iod |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng thường xuyên đối với niêm mạc bị viêm nhiễm hoặc tổn thương |
Procain benzyl - penicilin |
Nặng |
Nhiễm độc thần kinh - liều cao có thể gây co giật |
Procarbazin |
Nặng |
Tránh dùng |
Propranolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều nhỏ; có thể làm giảm lưu lượng máu trong thận ảnh hưởng xấu đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Propylthiouracil |
Từ nhẹ đến vừa |
Dùng 3/4 liều thông thường |
Nặng |
Dùng 1/2 liều thông thường |
|
Quinapril |
|
Liều ban đầu nên là 2,5mg/1 lần/ngày |
Quinin |
|
Giảm liều dùng duy trì ngoài đường uống trong điều trị sốt rét |
Simvastatin |
Từ vừa đến nặng |
Với những liều cao hơn 10mg/ngày cần thận trọng khi dùng |
Spironolacton |
Nhẹ |
Giám sát kali huyết tương; nguy cơ cao về tăng kali trong máu ở người bệnh suy thận nặng |
Streptomycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Sucralfat |
Nặng |
Tránh dùng; hấp thụ nhôm và có thể tích luỹ |
Sulfadiazin |
Nặng |
Tránh dùng; nguy cơ cao về kết tinh trong nước tiểu |
Sulfamethoxazol + trimethoprim |
Nhẹ |
Dùng với 1/2 liều thông thường nếu độ thanh thải creatinin là 15 - 30mL/phút; tránh dùng nếu độ thanh thải < 15mL/phút |
Sulpirid |
Vừa |
Tránh dùng nếu có thể hoặc giảm liều |
Tenoxicam |
Nhẹ |
Dùng với liều tác dụng thấp nhất và theo dõi chức năng thận; giữ natri và nước; gây tổn hại cho chức năng của thận có thể dẫn đến suy thận |
Từ vừa đến nặng |
Tránh dùng nếu có thể |
|
Tetracyclin |
Nhẹ |
Tránh dùng; tác dụng chống đồng hoá, tăng urê huyết tương, tăng tác hại đến chức năng thận |
Timolol |
Nặng |
Bắt đầu với liều thấp; có thể giảm lưu lượng máu trong thận và ảnh hưởng có hại đến chức năng thận ở người bệnh suy thận nặng |
Tobramycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Tolbutamid |
Từ nhẹ đến vừa |
Giảm liều |
Nặng |
Tránh dùng nếu có thể; nếu không có thuốc thay thế thì nên giảm liều và theo dõi chặt chẽ |
|
Tretinoin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Trimethoprim |
Vừa |
Giảm liều |
Vancomycin |
Nhẹ |
Giảm liều |
Warfarin |
Nặng |
Giảm liều |