Atozet: thuốc hạ mỡ máu phối hợp

2019-02-26 10:12 AM

Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp, đã điều trị bằng statin hay không

Biên tập viên: Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Nhà sản xuất  

Merck Sharp & Dohme.

Thành phần    

Atozet 10mg/10mg Mỗi viên: Ezetimibe 10 mg, atorvastatin 10 mg.

Atozet 10mg/20mg Mỗi viên:Ezetimibe 10 mg, atorvastatin 20 mg.

Atozet 10mg/40mg Mỗi viên: Ezetimibe 10 mg, atorvastatin 40 mg.

Chỉ định/công dụng

Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân bệnh động mạch vành và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp, đã điều trị bằng statin hay không. Hỗ trợ chế độ ăn kiêng, điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có/không có tính chất gia đình) hoặc hỗn hợp, khi phối hợp này là phù hợp, ở bệnh nhân người lớn không được kiểm soát thích đáng bằng statin đơn trị hoặc đã điều trị một statin và ezetimibe; có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH).

Liều dùng/hướng dẫn sử dụng

Người lớn: Tăng cholesterol máu nguyên phát và/hoặc bệnh động mạch vành: khoảng liều 10/10-10/80 mg (ezetimibe/atorvastatin) 1 lần/ngày; nên khởi đầu 10/10 hoặc 10/20 mg 1 lần/ngày (10/40 mg 1 lần/ngày nếu cần giảm >55% LDL-C), khoảng cách chỉnh liều (nếu cần) không dưới 4 tuần; theo dõi tác dụng bất lợi, đặc biệt tổn thương cơ. HoFH (Atozet hỗ trợ cho các phương pháp làm giảm lipid máu khác hoặc nếu không có các phương pháp điều trị như vậy): 10/40-10/80 mg 1 lần/ngày.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan trung bình-nặng, trẻ em: không khuyến cáo. Bệnh nhân đang dùng lopinavir+ritonavir: sử dụng liều thấp nhất cần thiết; clarithromycin/ itraconazole/ boceprevir/ elbasvir/ grazoprevir/ saquinavir+ritonavir/ darunavir+ritonavir/ fosamprenavir/ fosamprenavir+ritonavir: giới hạn ở 10/20 mg và đánh giá lâm sàng để bảo đảm liều atorvastatin thấp nhất cần thiết; nelfinavir: giới hạn ở 10/40 mg và đánh giá lâm sàng để bảo đảm liều Atozet thấp nhất cần thiết; amiodarone: không nên quá 10/20 mg 1 lần/ngày. Nên dùng Atozet ≥2 giờ trước hoặc ≥4 giờ sau khi dùng thuốc tách acid mật.

Cách dùng      

Uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan hoạt động, tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được. Phụ nữ có thai, cho con bú, có khả năng có thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.

Thận trọng

CK >5xULN: không nên bắt đầu điều trị. Suy thận, thiểu năng giáp không được kiểm soát, tiền sử cá nhân/gia đình rối loạn cơ, tiền sử nhiễm độc cơ do sử dụng statin/fibrat, lạm dụng rượu, >65t., nữ giới: cân nhắc lợi ích/nguy cơ.

Tiền sử suy thận: nguy cơ tiêu cơ vân. Statin làm tăng glucose máu, nguy cơ mắc đái tháo đường trong tương lai. Bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc tiền sử bệnh gan. Không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên dùng. Tạm ngừng/ngừng điều trị nếu có tình trạng cấp tính nghiêm trọng gợi ý bệnh cơ hoặc yếu tố nguy cơ làm dễ phát sinh suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (ví dụ nhiễm trùng cấp nặng, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hóa/nội tiết, rối loạn điện giải nặng, co giật không được kiểm soát); nếu CPK tăng rõ rệt, bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ, tổn thương gan nghiêm trọng với triệu chứng lâm sàng và/hoặc tăng bilirubin máu hoặc vàng da, nghi ngờ đã phát triển bệnh phổi kẽ. Khi sử dụng đồng thời thuốc có thể làm giảm nồng độ hoặc hoạt tính hormon steroid nội sinh như ketoconazol, spironolacton và cimetidin. Lái xe, vận hành máy móc.

Phản ứng phụ

Thường gặp: tiêu chảy, đau cơ.

Tương tác

Clarithromycin; telaprevir, tipranavir+ritonavir, lopinavir+ritonavir, saquinavir+ritonavir, darunavir+ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir+ritonavir, boceprevir, nelfinavir; itraconazol; nước bưởi (>1,2 lít/ngày); cyclosporin: có thể tăng nồng độ trong huyết tương & giảm thải trừ atorvastatin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ.

Cholestyramin: giảm AUC của ezetimibe toàn phần, mức giảm thêm LDL-C có thể bị giảm.

Gemfibrozil/Acid fusidic: tăng/có thể tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân. Fibrat (trừ fenofibrat - thận trọng sử dụng đồng thời): có thể tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật.

Chất ức chế protein kháng ung thư vú như elbasvir, grazoprevir: có thể tăng nồng độ atorvastatin huyết tương và tăng nguy cơ bệnh cơ.

Thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như efavirenz, rifampin: có thể thay đổi nồng độ atorvastatin huyết tương.

Colestipol: giảm nồng độ atorvastatin huyết tương và tăng sự giảm LDL-C. Niacin: có thể tăng nguy cơ tác dụng trên cơ vân. Atorvastatin làm tăng AUC của norethindron/ethinyl estradiol.

Thận trọng dùng cùng colchicin (bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, đã được báo cáo). Theo dõi khi dùng đồng thời digoxin.

Phân loại (US)/thai kỳ

Mức độ X: Các nghiên cứu trên động vật và con người cho thấy có bất thường thai nhi; hoặc có bằng chứng nguy cơ thai nhi dựa trên kinh nghiệm con người; hoặc cả hai điều này; và nguy cơ của việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai rõ ràng cao hơn bất kỳ lợi ích mang lại nào. Chống chỉ định dùng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.

Thuốc trị rối loạn lipid máu [Dyslipidaemic Agents].

Trình bày/đóng gói

Atozet 10mg/10mg. Viên nén bao phim: 3 × 10's.

Atozet 10mg/20mg. Viên nén bao phim: 3 × 10's.

Atozet 10mg/40mg. Viên nén bao phim: 3 × 10's.

Bài viết cùng chuyên mục

Amlevo

Levofloxacin ít được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu.

Abiiogran: thuốc điều trị ỉa chảy do dùng kháng sinh

Abiiogran điều trị hỗ trợ trong ỉa chảy không biến chứng, đặc biệt ỉa chảy do dùng kháng sinh, cùng với biện pháp tiếp nước và điện giải. Thiết lập cân bằng vi khuẩn chí đường ruột. Thay thế vi khuẩn chí bị mất do dùng kháng sinh.

Ac De

Thuốc Ac De có thành phần hoạt chất là Dactinomycin.

Actelsar: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Telmisartan đối kháng angiotensin II với ái lực rất cao từ vị trí liên kết của nó ở phân nhóm thụ thể AT1, thụ thể này chịu trách nhiệm cho các hoạt động đã biết của angiotensin II.

Aminosteril N Hepa

Nguồn cung cấp acid amin bằng đường tĩnh mạch trong các trường hợp bệnh nhân bị suy gan nặng có hoặc không có bệnh lý não, điều trị hôn mê gan.

Aminoleban Oral: thuốc bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin

Aminoleban Oral bổ sung dinh dưỡng giàu acid amin phân nhánh cần thiết khoảng 50°C được 200mL dung dịch cung cấp năng lượng 1kCal/mL.cho bệnh nhân suy gan. 1 gói x 3 lần/ngày. Pha gói 50g trong 180mL nước ấm.

Aloxi: thuốc điều trị buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư

Aloxi điều trị và phòng ngừa buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao. Phòng ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn trung bình.

A-Scabs: thuốc điều trị bệnh ghẻ

Thuốc A-Scabs điều trị bệnh ghẻ. Phải đảm bảo rằng da sạch, khô và mát trước khi điều trị. Người lớn và trẻ em: thoa thuốc kỹ lên khắp cơ thể từ đầu đến lòng bàn chân. Cần đặc biệt chú ý đến các nếp gấp và nếp nhăn trên da.

Acetaminophen / Pamabrom / Pyrilamine: thuốc giảm đau bụng kinh

Thận trọng khi sử dụng acetaminophen / pamabrom / pyrilamine trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro và các nghiên cứu trên người không có sẵn.

Acetaminophen Phenyltoloxamine: thuốc giảm đau

Acetaminophen phenyltoloxamine là sản phẩm không kê đơn (OTC) được sử dụng để giảm đau (giảm đau). Acetaminophen / phenyltoloxamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.

Acai: thuốc chống mệt mỏi

Acai chống oxy hóa mạnh, thúc đẩy khả năng bảo vệ tự nhiên chống lại bệnh tật và nhiễm trùng gốc tự do. Duy trì mức cholesterol HDL lành mạnh, cải thiện lưu thông máu và giảm nguy cơ xơ cứng động mạch, đột quỵ và đau tim.

Allopurinol Stada: thuốc điều trị bệnh gout do hình thành acid uric

Allopurinol Stada giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh cảnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được.

Algotra: thuốc giảm đau không có chất gây nghiện và hạ sốt

Nên chọn liều thấp nhất có hiệu quả, người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi, khởi đầu 2 viên một ngày, có thể tăng liều nhưng không quá 8 viên/ngày, cách khoảng các liều không ít hơn 6 tiếng.

Abbodop

Thuốc Abbodop có thành phần hoạt chất là Dopamin.

Amaryl

Khi quên uống 1 liều, không được uống bù bằng 1 liều cao hơn, không được bỏ qua bữa ăn sau khi đã uống thuốc.

Aminosteril

Aminosteril 5% là dung dịch acid amin đầu tiên dùng cho người lớn có chứa taurine, giúp bệnh nhân có một chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hợp lý nhất.

Atelec

Thận trong với bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng Ca, cao tuổi, cho con bú (tránh dùng), lái xe/vận hành máy.

Augmex: thuốc kháng sinh phối hợp Amoxicilin và Clavulanat

Amoxicilin và Clavulanat đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Nồng độ của hai chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc.

Alvityl comprimé enrobé

Phòng ngừa và điều chỉnh một vài tình trạng thiếu hụt vitamine do chế độ dinh dưỡng mất cân đối hoặc không đủ ở người lớn, thanh niên và trẻ em trên 6 tuổi.

Alphagan P: thuốc nhỏ mắt hạ nhãn áp

Alphagan P là chất chủ vận tại thụ thể alpha adrenergic. Hai giờ sau khi nhỏ mắt, thuốc đạt tác dụng hạ nhãn áp tối đa. Nghiên cứu bằng đo huỳnh quang trên động vật và trên người cho thấy brimonidin tartrat có cơ chế tác dụng kép.

Aceartin

Khởi đầu & duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần tăng lên 100 mg, ngày 1 lần. Người lớn tuổi (> 75 tuổi), người suy thận (từ vừa đến nặng) hay bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần.

Acetylcystein

Acetylcystein (N - acetylcystein) là dẫn chất N - acetyl của L - cystein, một amino - acid tự nhiên. Acetylcystein được dùng làm thuốc tiêu chất nhầy và thuốc giải độc khi quá liều paracetamol.

Ameproxen

Đặc biệt không được sử dụng naproxen sodium trong 3 tháng cuối của thai kỳ trừ phi được sự hướng dẫn chuyên môn, bởi vì thuốc có thể làm thai chết lưu.

Aluvia

Phối hợp thuốc kháng retrovirus khác điều trị nhiễm HIV 1. Lựa chọn Aluvia cho bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc ức chế protease nên dựa vào xét nghiệm đề kháng virus và tiền sử điều trị..

Allogeneic Cultured Keratinocytes/Fibroblasts in Bovine Collagen

Sản phẩm allogeneic, được phân loại tế bào được chỉ định cho ứng dụng tại chỗ cho giường vết thương mạch máu được tạo ra bằng phẫu thuật trong điều trị các tình trạng viêm niêm mạc ở người lớn.