Ambroco
Ambroxol HCl là một dẫn xuất của bromhexine, một chất tan đàm. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn.
Biên tập viên: Trần Tiến Phong
Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương
Nhà sản xuất
United International Pharma.
Thành phần
Mỗi 5mL: Ambroxol hydrochloride 15mg.
Mỗi viên: Ambroxol hydrochloride 30mg.
Mô tả
AMBROCO sử dụng kỹ thuật bào chế độc đáo TasteRite® của Pediatech™. TasteRite là bước đột phá trong công nghệ che dấu vị đắng của thuốc, nhờ đó trẻ em thưởng thức được hương vị thơm ngon của AMBROCO.
Dược lực học
Ambroxol HCl là một dẫn xuất của bromhexine, một chất tan đàm. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn. Ambroxol HCl kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy, làm cho việc khạc đàm loãng trở nên dễ dàng hơn.
Dược động học
Ambroxol HCl được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ambroxol HCl đạt nồng độ tối đa trong máu trong vòng 0,5 đến 3 giờ và thời gian bán hủy khoảng 7-12 giờ. Khoảng 1/3 liều dùng được chuyển hóa tại gan.
Uống nhiều liều ambroxol HCl không gây tích lũy thuốc. Sau khi uống, khoảng 85-90% thuốc được bài tiết trong nước tiểu. Chưa đến 10% được bài tiết dưới dạng không đổi.
Chỉ định/Công dụng
Để điều trị các bệnh cấp và mãn tính của đường hô hấp có liên quan đến sự tiết bất thường của phế quản và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm, đặc biệt là viêm phế quản mãn, viêm phế quản dạng hen và hen phế quản.
Liều lượng & Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Người lớn: 1 viên mỗi 8 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Trẻ ≤ 6 tháng: 1,25 mL (¼ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 7 tháng đến 2 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 12 giờ, 2 đến 6 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) mỗi 8 giờ, 7 đến 12 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê) mỗi 8-12 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Quá liều
Không có thông tin liên quan.
Chống chỉ định
Dị ứng với ambroxol HCl.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn lúc có thai và lúc cho con bú chưa được chứng minh. Nên thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Tương tác
Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroid, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.
Tác dụng ngoại ý
Nói chung, ambroxol HCl được dung nạp tốt. Thỉnh thoảng những trường hợp bị nhức đầu, tiểu nhiều, và mệt mỏi được báo cáo. Rối loạn tiêu hóa nhẹ như buồn nôn, nôn, và tiêu chảy có thể xảy ra. Cũng có vài trường hợp tăng tiết nhiều chất nhầy ở trẻ nhũ nhi. Rất hiếm gặp phản ứng phản vệ.
Thận trọng
Thận trọng với người bị loét đường tiêu hóa hoặc ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan cục đông fibrin và gây xuất huyết lại.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Trình bày/Đóng gói
Xirô: hộp 1 chai 30mL, hộp 1 chai 60mL.
Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bài viết cùng chuyên mục
Acenac
Thuốc không được dùng cho người đang bị hay nghi ngờ có loét tá tràng hoặc loét đường tiêu hóa, hoặc người có tiền sử loét tá tràng hoặc đường tiêu hóa tái phát.
Abomacetin
Thuốc Abomacetin có thành phần hoạt chất là Erythromycin.
Adrenoxyl
Adrenoxyl! Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
Alprostapint
Đối với trẻ có những tổn thương hạn chế lưu thông máu ở phổi có thể truyền tĩnh mạch liên tục qua ống thông động mạch rốn đặt ở ngay hoặc ngay trên chỗ giao nhau của động mạch chủ xuống.
Amphetamine Dextroamphetamine: thuốc điều trị rối loạn tăng động và ngủ rũ
Amphetamine Dextroamphetamine là một loại thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị Rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Amphetamine Dextroamphetamine có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Aztreonam
Aztreonam được loại bỏ khi thẩm tách máu, nhưng ở một mức độ ít hơn khi thẩm tách màng bụng. Thuốc có thể dùng cho người bệnh bằng cách thêm vào dung dịch thẩm tách màng bụng.
Aluminum Acetate Solution: thuốc giảm kích ứng da
Aluminum Acetate Solution là sản phẩm không kê đơn được sử dụng để làm giảm tạm thời kích ứng da do cây thường xuân, sồi, cây sơn độc, côn trùng cắn, nấm da chân và viêm da tiếp xúc.
Ambroxol
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ.
Actelsar HCT 40mg/12,5mg: thuốc điều trị tăng huyết áp
Actelsar HCT là một sự kết hợp của một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, telmisartan, và thuốc lợi tiêu thiazid, hydrochlorothiazide. Sự kết hợp của những thành phần này có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng, làm giảm huyết áp tốt hơn mỗi thành phần.
Agilosart-H: thuốc điều trị tăng huyết áp dạng phối hợp
Agilosart-H là thuốc phối hợp losartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Actobim
Phòng & hỗ trợ điều trị tiêu chảy, đầy hơi, các rối loạn tiêu hóa khác do nhiễm vi khuẩn, virus đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh, trẻ em & người lớn; điều trị bằng hóa chất.
Acid Chenodeoxycholic (chenodiol)
Chenodiol được chỉ định để làm tan sỏi cholesterol ở những người bệnh sỏi mật không cản quang không biến chứng và túi mật vẫn còn hoạt động.
Aloxi: thuốc điều trị buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư
Aloxi điều trị và phòng ngừa buồn nôn và nôn cấp tính do hóa trị liệu ung thư gây nôn cao. Phòng ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư gây nôn trung bình.
Allipem: thuốc điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Pemetrexed được sử dụng như là liệu pháp đơn trị thứ hai hoặc liệu pháp điều trị hàng đầu kết hợp với Cispatin để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
Arodin
Điều trị & phòng ngừa nhiễm khuẩn tại các vết cắn & trầy da, dùng sát trùng trong tiểu phẫu, phỏng & các vết thương da khác.
Axcel Loratadine: thuốc chữa viêm mũi dị ứng và dị ứng da
Loratadine là thuốc kháng histamine thuộc nhóm 3 vòng có tác dụng kéo dài, có hoạt tính đối kháng chọn lọc các thụ thể histamine H1. Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng như là hắt hơi; chứng ngứa và đỏ mắt; mày đay mạn tính và dị ứng da.
Apaziquone: thuốc điều trị khối u bàng quang
Apaziquone hiện đang được thử nghiệm lâm sàng để loại bỏ khối u bàng quang sau khi qua đường truyền qua đường nội soi ở những bệnh nhân bị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ.
Anastrozole: Anastrol, Anazo, Arezol, Arimidex, Femizet, Victans, thuốc chống ung thư, thuốc ức chế aromatase
Sau khi uống, anastrozol được hấp thu rất nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong vòng 2 giờ
Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup: thuốc giảm ho viêm mũi dị ứng
Diphenhydramine HCl là thuốc kháng histamin có tác dụng an thần và kháng muscarin. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1. Giảm ho, giảm viêm mũi dị ứng và viêm phế quản dị ứng.
Abound
Cho ăn đường ống: không pha trong túi tiếp thức ăn bằng ống. 1 gói + 120 mL nước ở nhiệt độ phòng, khuấy đều bằng thìa dùng 1 lần, kiểm tra vị trí đặt ống, tráng ống cho ăn bằng 30 mL nước.
Amphotericin B Deoxycholate: thuốc điều trị nhiễm nấm toàn thân
Amphotericin B Deoxycholate là thuốc kê đơn được sử dụng để điều trị các triệu chứng của nhiễm nấm toàn thân. Amphotericin B Deoxycholate có sẵn dưới các tên thương hiệu khác.
Amantadin
Amantadin có tác dụng thông qua tác dụng dopaminergic và kháng virus. Thuốc dùng để phòng và điều trị triệu chứng các bệnh gây bởi nhiều chủng virus cúm A.
Acid folic
Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid.
Amitriptyline
Các thuốc chống trầm cảm 3 vòng qua nhau thai vào thai nhi. Amitriptylin, nortriptylin gây an thần và bí tiểu tiện ở trẻ sơ sinh. Tốc độ giảm các triệu chứng từ vài ngày đến vài tuần.
Arcoxia: thuốc kháng viêm không steroid
Arcoxia được chỉ định điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thoái hóa khớp (osteoarthritis-OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis-RA).
